Thuốc thử để nhận ra iot clorua là

Bạn đang xem: “Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là”. Đây là chủ đề “hot” với 55,500 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

14 thg 3, 2021 — Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là A. quỳ tím. B. bạc nitrat. C. tinh bột. D. brom. Câu 2. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố clo …. => Xem ngay

Dùng dung dịch AgNO3[bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3còn là thuốc thử để nhận …. => Xem ngay

22 thg 6, 2020 — Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.. => Xem ngay

Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng : Kơ dùng làm phân kali; ZnCl2 được tẩm vào các … Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.. => Xem ngay

ID 414732. Thuốc thử đặc trưng dùng để nhận biết ion clorua trong dung dịch là A. AgNO3. B. Ba[OH]2. C. NaBr. D. Ba[NO3]2.. => Xem ngay

Dùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận …. => Xem thêm

2 câu trả lờiDùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để …. => Xem thêm

Dùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận …. => Xem thêm

Để nhận biết ion clorua trong dung dịch NaCl, người ta dùng hóa chất nào sau đây: A: AgNO3 B: H2SO4 C: Quỳ tím D: BaCl2 ⇒ …. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là”

Nhận ra gốc clorua trong dung dịch bằng Nhận biết ion clorua Thuốc thử để nhận ra iot clorua là Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận là thuốc thử để nhận biết ion clorua dùng là thuốc thử để nhận biết ion clorua Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua là Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận Để nhận biết ion clorua dùng Dùng để nhận biết clorua là thuốc thử để nhận .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là?

III. Bài tập nhận biết anion Cl-. Bài 1: Thuốc thử để nhận biết ion Cl- có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl là. A. AgBr. B. Ca[NO3]2. => Đọc thêm

Thuốc thử đặc trưng dùng để nhận biết ion clorua trong dung

Lời giải của Tự Học 365. Dùng dung dịch AgNO3, phản ứng tạo kết tủa trắng AgCl: Ag+ + Cl- → AgCl. Các câu hỏi liên quan. Previous.. => Đọc thêm

Trình bày cách nhận biết ion clorua

Dùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận … => Đọc thêm

Trình bày cách nhận biết ion clorua

Dùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận … => Đọc thêm

thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là – VnDoc.com

c thử thường dùng để nhận biết ion clorua là ; Chất X được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit công thức của X là · 9.007 ; Thuốc thử axit clohiđric … => Đọc thêm

Cùng chủ đề: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là

Lời giải của Tự Học 365. Dùng dung dịch AgNO3, phản ứng tạo kết tủa trắng AgCl: Ag+ + Cl- → AgCl. Các câu hỏi liên quan. Previous. => Đọc thêm

Trình bày cách nhận biết ion clorua

Dùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận … => Đọc thêm

Trình bày cách nhận biết ion clorua

Dùng dung dịch AgNO3 [bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3 còn là thuốc thử để nhận … => Đọc thêm

thuốc thử thường dùng để nhận biết ion clorua là – VnDoc.com

c thử thường dùng để nhận biết ion clorua là ; Chất X được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit công thức của X là · 9.007 ; Thuốc thử axit clohiđric … => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe

Hay nhất

Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muốiclorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủatráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tantrong các axit mạnh :

NaCl + AgNO3→AgCl↓+ NaNO3
HCl+ AgNO3→AgCl↓+ HNO3
Vậy, dung dịch AgNO3là thuốc thử để nhận biếtion clorua.

Câu hỏi: Thuốc thử để nhận ra iot là?

A. Quỳ tím.

B. Nước brom.

C. Hồ tinh bột.

D. Phenolphtalein.

Lời giải:

Đáp án C. Hồ tinh bột.

Giải thích: 

Phản ứng giữa hồ tinh bột với dung dịch iot tạo màu xanh lam đặc trưng [còn được gọi là phản ứng màu của iot với hồ tinh bột]. Đây là phản ứng dùng để nhận biết tinh bột.

Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh.

Thí nghiệm iot làm xanh hồ tinh bột.

Kiến thức mở rộng:

1. Tinh bột là gì?

Tinh bột  công thức hóa học: [C6H10O5]n] là một polysacarit carbohydrate chứa hỗn hợp amyloza và amylopectin, tỷ lệ phần trăm amilose và amilopectin thay đổi tùy thuộc vào từng loại tinh bột, tỷ lệ này thường từ 20:80 đến 30:70. Tinh bột có nguồn gốc từ các loại cây khác nhau có tính chất vật lý và thành phần hóa học khác nhau. 

2. Ứng dụng của hồ tinh bột:

  • Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm: Dùng làm phụ gia cho công nghiệp bánh kẹo, đồ hộp.
  • Trong xây dựng: Tinh bột được dùng làm chất gắn kết bê tông, tăng tính liên kết cho đất sét, đá vôi, dùng làm keo dính gỗ, phụ gia sản xuất ván ép, phụ gia cho sơn.
  • Ứng dụng trong công nghiệp mỹ phẩm và dược phẩm: Tinh bột được dùng làm phấn tẩy trắng, đồ trang điểm, phụ gia cho xà phòng, kem thoa mặt, tá dược.
  • Ứng dụng trong công nghiệp khai khoáng: Tinh bột được dùng làm phụ gia cho tuyển nổi khoáng sản, dung dịch nhũ tương trong dung dịch khoan dầu khí.
  • Ứng dụng cho công nghiệp giấy: Tinh bột được dùng để chế tạo chất phủ bề mặt, thành phần nguyên liệu giấy không tro, các sản phẩm tã giấy cho trẻ em.
  • Ứng dụng trong công nghiệp dệt: Tinh bột dùng trong hồ vải sợi, in.
  • Ứng dụng trong nông nghiệp: Dùng làm chất trương nở, giữ ẩm cho đất và cây trồng chống lại hạn hán.
  • Các ứng dụng khác: Tinh bột được dùng làm màng plastic phân huỷ sinh học, pin khô, thuộc da, keo nóng chảy, chất gắn, khuôn đúc, phụ gia nung kết kim loại.

3. I-ốt là gì?

I-ốt  là một nguyên tố hoá học. Trong bảng tuần hoàn nó có ký hiệu I và số nguyên tử 53. Đây là một trong các nguyên tố vi lượng cần cho sự sống của nhiều sinh vật. Về mặt hoá học, iốt ít hoạt động nhất và có độ âm điện thấp nhất trong các halogen.

4. Ứng dụng của tinh bột và I ốt trong cuộc sống:

  • Iốt là nguyên tố vi lượng cần thiết cho dinh dưỡng của loài người. Tại những vùng đất xa biển hoặc thiếu thức ăn có nguồn gốc từ đại dương
  • Là một trong các halogen, nó là vi lượng tố không thể thiếu để hình thành hormone tuyến giáp, thyroxine và triiodothyronine, trong cơ thể sinh vật.
  • Thuốc bôi iot [5% iốt trong nước/ethanol] dùng trong tủ thuốc gia đình, để khử trùng vết thương, khử trùng bề mặt chứa nước uống
  • Hợp chất iot thường hữu ích trong hóa hữu cơ và y khoa.
  • Muối iotua bạc [AgI] dùng trong nhiếp ảnh.
  • Muối iotua kali [KI] có thể dùng để điều trị bệnh nhân bị ảnh hưởng của thảm họa hạt nhân để rửa trôi đồng vị phóng xạ I-131, kết quả của phản ứng phân hạch hạt nhân

5. Hồ tinh bột phản ứng với dung dịch Iot:

Dung dịch Iot tác dụng với hồ tinh bột cho màu xanh lam đặc trưng.Phản ứng này xảy ra dễ dàng nên ta có thể dùng Iot để nhận ra tinh bột, ngược lại có thể dùng hồ tinh bột để nhận biết Iot.

Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí CO2 và H2O cùng ánh sáng Mặt Trời. Phương trình có phản ứng tổng quát như sau:

6nCO2 + 5nH2O -------> [C6H10O5]n + 6nO2 [ xúc tác: diệp lục, môi trường ánh sáng ]

Quá trình tạo thành tinh bột [tổng hợp tinh bột - chất hữu cơ] có sự tham gia của ánh sáng mặt trời nên gọi là quá trình quang hợp.

6. Thuốc thử để nhận ra iot là?

Phản ứng giữa hồ tinh bột với dung dịch iot tạo màu xanh lam đặc trưng [còn được gọi là phản ứng màu của iot với hồ tinh bột]. Đây là phản ứng dùng để nhận biết tinh bột.

Phân tử tinh bột hấp phụ iot tạo ra dung dịch có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp phụ trở lại làm cho dung dịch có màu xanh.

Nhỏ dung dịch iot vào hồ tinh bột → Dung dịch màu xanh tím; đun nóng → Dung dịch mất màu; để nguội → Dung dịch màu xanh trở lại.

Video liên quan

Chủ Đề