Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Ngày 04/5/2023, Tập đoàn Điện lực Việt Nam cũng đã có thông tin báo chí về việc điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân từ ngày 04/05/2023 về mức giá tương đương mức tăng 3% so với giá điện bán lẻ bình quân hiện hành. Tại đây.

Cùng ngày, Bộ Công thương ban hành Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện. Tải về.

Cụ thể, tại Điều 2 Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 xác định mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920,3732 đồng/kWH (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

Theo đó, giá bán lẻ điện sinh hoạt được tính theo 06 bậc như sau:

Bậc

Giá bán điện cũ (đồng/kWh)

Giá bán điện (đồng/kWh) từ 04/5/2023

Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50

1.678

1.728

Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100

1.734

1.786

Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200

2.014

2.074

Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300

2.536

2.612

Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400

2.834

2.919

Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên

2.927

3.015

Như vậy, so với giá bán lẻ điện sinh hoạt cũ, giá mới đã thay đổi như sau:

- Bậc 1: giá bán lẻ điện sinh hoạt tăng 50 đồng/kWh;

- Bậc 2: tăng 52 đồng/kWh;

- Bậc 3 tăng 60 đồng/kWh;

- Bậc 4 tăng 76 đồng/kWh;

- Bậc 5 tăng 85 đồng/kWh và Bậc 6 tăng 88 đồng/kWh.

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Giá bán điện từ ngày 04/5/2023 là bao nhiêu? Giá bán lẻ điện sinh hoạt tối đa là 3.015 đồng/kWh đúng không? (Hình từ Internet)

Bảng giá bán điện từ 04/05/2023 ra sao?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023, bảng giá điện từ 04/5/2023 được xác định cho các nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán lẻ điện cho các đơn vị bán lẻ điện như sau:

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Lưu ý: Giá bán điện nêu trên chưa bao gốm thuế giá trị gia tăng.

Thời gian áp dụng giá bán điện mới là từ ngày 04 tháng 05 năm 2023.

Việc lập và điều chỉnh tăng giá điện được dựa trên những căn cứ nào?

Căn cứ quy định tại Điều 30 Luật Điện lực 2004 được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Luật Điện lực sửa đổi 2012 như sau:

Căn cứ lập và điều chỉnh giá điện
1. Chính sách giá điện.
2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, thu nhập của người dân trong từng thời kỳ.
3. Quan hệ cung cầu về điện.
4. Các chi phí sản xuất, kinh doanh điện và lợi nhuận hợp lý của đơn vị điện lực.
5. Cấp độ phát triển của thị trường điện lực.
6. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hàng năm của đơn vị điện lực.

Theo quy định thì việc lập và điều chỉnh tăng giá điện được dựa trên 06 căn cứ nêu trên.

Trong đó, đối với chính sách giá điện, Điều 29 Luật Điện lực 2004 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Luật Điện lực sửa đổi 2012 có quy định như sau:

© Bản quyền thuộc về Tập đoàn Điện lực Việt Nam Điện thoại: 024.66946789 * Fax: 024.66946666 Người chịu trách nhiệm chính: Ông Võ Quang Lâm – Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam Giấy phép số: 1908/GP-TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 15/5/2018. Thực hiện: Trung tâm Thông tin Điện lực. Đ/c: Số 11 Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 024.66946731 * Fax: 024.37725192 - Email: [email protected] - [email protected] Thiết kế và phát triển bởi EVNICT. Thông tin trích từ trang thông tin điện tử này yêu cầu ghi rõ từ nguồn www.evn.com.vn

Việc sử dụng điện kinh doanh ngày càng phổ biến với các mô hình công ty, xí nghiệp hay các cơ sở sản xuất. Thực tế thì điện kinh doanh là gì? Giá điện kinh doanh được tính như thế nào. Tham khảo ngay những thông tin tổng hợp dưới đây của Mecsu.

1 Giá điện kinh doanh hộ gia đình – nhà trọ

STT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh) 1

Giá bán lẻ điện sinh hoạt

Bậc 1: Cho KWh 0 – 50

B.2: Cho KWh 51 – 100

B.3: Cho KWh 101 – 200

Bậc 4: Cho KWh 201 – 300

B.5: Cho KWh 301 – 400

Bậc 6: Cho KWh từ 401 trở lên

1.678

1.734

2.014

2.536

2.834

2.927

2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.461

Đối tượng người lao động thuê nhà và sinh viên:

Giá điện kinh doanh được xác định trong trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không kê khai số lượng người cụ thể sử dụng điện thì mức giá bán lẻ được áp dụng theo bậc 3: Khoảng từ 101-200 kWh/ tổng sản lượng điện thể hiện trên công tơ.

Còn trong trường hợp chủ nhà có kê khai số lượng người sử dụng điện đầy đủ thì nhà bán điện sẽ đưa ra định mức cho chủ nhà. Cụ thể 04 người sẽ được tính thành 1 hộ sử dụng điện (áp dụng mức giá bán lẻ điện sinh hoạt).

2 Giá điện kinh doanh khối hành chính văn phòng

Bảng giá điện kinh doanh áp dụng cho đối tượng doanh nghiệp, hành chính văn phòng được tính cụ thể qua bảng biểu dưới đây:

STT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh) 1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông

- Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

- Cấp điện áp dưới 6 kV

1.659

1.771

2

Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính nhân sự nghiệp

- Cấp điện áp từ 6 kV trở lên

- Cấp điện áp dưới 6 kV

1.827

1.902

3 Giá điện kinh doanh 2022

Hẳn nhiều anh chị em đang mở doanh nghiệp, tìm kiếm chi phí cho giá điện kinh doanh như thế nào là đúng, hãy cùng mình cập nhật dưới đây nhé:

STT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh) 1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

2.442

1.361

4.251

2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

2.629

1.547

4.400

3

Cấp điện áp dưới 6 kV

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

2.666

1.622

4.587

4 Bảng giá điện sản xuất EVN 2022

Mình có tham khảo khảo bảng giá điện của EVN trong năm 2022, mời anh em xem qua để có thêm nhiều sự lựa chọn nhé:

STT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện (đồng/kWh) 1

Cấp điện áp từ 110 kV trở lên

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

1.536

970

2.759

2

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên đến dưới 110 kV

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

1.555

1.007

2.871

3

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

1.611

1.044

2.964

4

Cấp điện áp dưới 6 kV

  1. Giờ bình thường
  1. Giờ thấp điểm
  1. Giờ cao điểm

1.685

1.100

3.076

→ Khung quy định về giờ cao điểm – thấp điểm

Để anh em hiểu rõ hơn về khung giờ theo bảng chi phí như trên, mình xin chia sẻ một bảng khung giờ quy định như thế nào là giờ cao điểm, bình thường hay thấp điểm nhé:

Chủ Nhật Thứ 2 đến thứ 7 4:00 – 9:30 Giờ bình thường Giờ bình thường 9:30 – 11:30 Giờ cao điểm Giờ bình thường 11:30 – 17:00 Giờ bình thường Giờ bình thường 17:00 – 20:00 Giờ cao điểm Giờ bình thường 20:00 – 22:00 Giờ bình thường Giờ bình thường 22:00 – 04:00 (hôm sau) Giờ thấp điểm Giờ thấp điểm

→ Điện kinh doanh bao nhiêu tiền 1kw ?

Theo thông tin quy định mức giá điện kinh doanh của nhà nước thì giá 1 kW điện 3 pha sẽ có mức dao động từ 1.256 – 4.233 đ/kWh. Trong trường hợp sản xuất lao động thì mức giá này sẽ dược tính trong khoảng từ 884 – 2.862 đ/kWh.

→ Cách tính giá điện kinh doanh

Ngành kinh doanh là một ngành nghề có đặc thù bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau và điện trong kinh doanh không cần đăng ký sử dụng với nhà nước.

Dựa vào mức điện áp và khung giờ cơ sở kinh doanh lựa chọn mà có thể áp dụng mức giá điện kinh doanh tương ứng. Về quy tắc thì sau khi chia theo từng giá cụ thể thì cộng tổng lại và cộng thêm 10% mức thuế giá trị gia tăng.

Công thức tính điện kinh doanh 1 pha, 3 pha trong 1 tháng dựa theo đồng hồ cụ thể là:

Mti = (Mqi / T) x N (kWh)

Trong đó:

  • Mti – Mức của bậc thang thứ i dựa vào đó để tính tiền điện (đơn vị tính kWh)
  • Mqi – Mức của bậc thang thứ i được quy định trong biểu giá (đơn vị tính kWh)
  • N – Tổng các ngày tính tiền (đơn vị tính ngày)
  • T – Tổng số ngày của tháng trước liền kề

(Kết quả tính toán giá điện kinh doanh sẽ được làm tròn đến hàng đơn vị)

Thông tin tham khảo về điện kinh doanh

1 Thế nào được gọi là điện kinh doanh?

Đây là loại điện năng được dùng cho mục đích kinh doanh bao gồm cá nhân và tổ chức kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận cho người dùng.

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Điện kinh doanh có thể áp dụng tính trên nhiều lĩnh vực như cơ quan hành chính, công ty, cơ sở sản xuất và các xí nghiệp hoặc hộ gia đình kinh doanh, kinh doanh nhà trọ…

2 Điện kinh doanh thuộc điện 3 pha hay 1 pha?

Trước hết chúng ta nên biết loại điện 1 pha được dùng cho sinh hoạt gia đình có công suất thiết bị nhỏ, không hao phí về điện năng nhiều. Điện 3 pha được sử dụng trong các khung giờ thấp điểm.

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Thực tế thì điện 3 pha được áp dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh doanh cá thể, phục vụ cho hoạt động tưới tiêu hoặc sản xuất.

Chính vì thế mà đa số các hộ gia đình, công ty, cơ sở sản xuất đều đăng ký sử dụng điện 3 pha. Bởi nguồn điện này sẽ đáp ứng yêu cầu để chạy các động cơ lớn, có công suất lớn ở mức điện áp 380V và ổn định. Ngược lại thì các hộ gia đình sẽ sử dụng điện 1 pha.

3 Đối tượng được áp dụng tính điện kinh doanh?

Dựa theo điều 8 của Thông tư 16/2014/TT-BCT ban hành ngày 29-5-2014 do Bộ Công Thương quy định thì các đối tượng được áp dụng mức giá điện kinh doanh bao gồm:

1. Cơ sở kinh doanh chứng khoán, tiền tệ, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán, quỹ tiết kiệm.

2. Cửa hàng kinh doanh ở mảng dịch vụ, siêu thị, hội chợ và các hoạt động kinh doanh thương mại bán buôn, hàng hóa, bán lẻ vật tư.

3. Các tổ chức hoạt động bảo hiểm trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của nhà nước.

4. Cơ sở kinh doanh công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình hoặc trong các lĩnh vực thông tin, bưu chính.

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

5. Công ty xổ số kiến thiết.

6. Cửa hàng nhiếp ảnh, kinh doanh vũ trường, nhà hàng karaoke, massage, spa…

7. Cửa hàng ăn uống – thức ăn nhanh, uốn tóc, giặt ủi, may vá, rửa xe.

8. Doanh nghiệp làm hoạt động quảng cáo cho các đơn vị kinh doanh sản xuất, dịch vụ.

9. Cơ sở sửa chữa - tân trang ô tô, xe máy hay phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng cho gia đình.

10. Kinh doanh trong lĩnh vực khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách hay nhà ngoài mục đích sinh hoạt cá nhân.

11. Kho bãi chứa hàng hóa trong quá trình lưu thông.

12. Phòng bán vé, nơi giao nhận hàng, sảnh chờ ở các hệ thống cửa hàng kinh doanh. Quầy bán hàng hóa ở các bến xe, bến cảng, sân bay, nhà ga.

13. Trạm thu phí giao thông, điểm giữ xe.

14. Trụ sở quản lý hay văn phòng của các công ty, tổng công ty và tập đoàn (Trừ trường hợp văn phòng quản lý đặt cùng địa điểm với khu vực sản xuất.

15. Văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh hay các trung tâm dịch vụ khách hàng; văn phòng công chứng…

16. Bộ phận kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực văn hóa – Nghệ thuật như nhà thi đấu thể dục thể thao, nhà văn hóa, viện bảo tàng, nơi tổ chức triển lãm.

17. Đơn vị kinh doanh thể dục thể thao.

18. Công ty biểu diễn, rạp chiếu bóng; rạp xiếc.

4 Nên dùng điện kinh doanh hay điện sinh hoạt có lợi hơn?

Có thể thấy điện sinh hoạt được tính theo bậc thang và có rất nhiều mức giá khác nhau, còn điện kinh doanh áp dụng đúng 1 giá ở thời điểm nhất định. Chính vì thế mà giá điện kinh doanh sẽ được tính linh hoạt theo khung giờ có thể tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.

Tiền điện nhà nước bao nhiêu 1kg

Như vậy, đối với những hộ kinh doanh thì việc sử dụng điện kinh doanh sẽ hiệu quả và giảm bớt chi phí điện.

Điện nhà nước giá bao nhiêu 2023?

Cùng ngày, Bộ Công thương ban hành Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện. Tải về. Cụ thể, tại Điều 2 Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 xác định mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920,3732 đồng/kWH (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

500 kWh điện bao nhiêu tiền?

Số tiền điện tăng thêm của hộ tiêu thụ 50 kwh/tháng là 3.900 đồng/hộ, 100 kwh/tháng là 7.900 đồng/hộ, 200 kwh/tháng là 17.200 đồng/hộ, 300 kwh/tháng là 28.900 đồng/hộ, 400 kwh/tháng là 42.000 đồng/hộ và 500 kwh/tháng là 55.600 (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng).

Giá điện cao nhất là bao nhiêu?

Giá bán lẻ điện sinh hoạt cao nhất là 3.015 đồng/kWh cho kWh từ 401 trở lên. Theo Quyết định, giá bán lẻ điện sinh hoạt được chia thành 6 bậc thang theo quy định hiện hành.

1kw điện 3 pha bao nhiêu tiền?

Theo thông tin quy định mức giá điện kinh doanh của nhà nước thì giá 1 kW điện 3 pha sẽ có mức dao động từ 1.256 – 4.233 đ/kWh. Trong trường hợp sản xuất lao động thì mức giá này sẽ dược tính trong khoảng từ 884 – 2.862 đ/kWh.