Tiền tố tiếng anh là gì

Tiền tố [tiếng Anh: prefix], còn gọi là tiếp đầu ngữ, là một phụ tố được đặt trước một từ.[1] Thêm tiền tố vào một từ làm thay đổi ý nghĩa của từ đó. Ví dụ khi thêm tiền tố un- vào từ happy, nó tạo ra từ trái nghĩa là unhappy. 

Tiền tố, cũng giống như các phụ tố khác, có thể là một dạng gây thay đổi ý nghĩa, tạo ra một dạng mới của từ có cùng ý nghĩa cơ bản và có chung từ loại [nhưng đóng một vai trò khác trong câu], hoặc dạng dẫn xuất, tạo ra một từ mới với ngữ nghĩa mới và thỉnh thoảng cũng thuộc một từ loại khác.[2] Tiền tố, giống như tất cả các phụ tố khác, thường là các hình thái morpheme.[1]

  • Phụ tố
  • Hậu tố
  • Tiền tố SI

  1. ^ a b Wilson 2011.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFWilson2011 [trợ giúp]
  2. ^ Beard, Robert [1998]. “She Derivation”. The Handbook of Morphology. Blackwell. tr. 44–45. |ngày truy cập= cần |url= [trợ giúp]

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiền_tố&oldid=68320640”

Tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh – Prefixes and suffixes được thêm vào trước hoặc sau của từ gốc [root].

Trong quá trình học tiếng Anhhọc tiền tố và hậu tố sẽ giúp bạn bổ sung được một lượng từ vựng kha khá trong vốn từ vựng tiếng Anh của mình.

Tiền tố hay hậu tố không phải là 1 từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.

Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào trên mà từ gốc sẽ có những nghĩa khác đi. Ttrung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam sẽ đưa thêm một số thông tin để giúp bạn tìm hiểu thêm về tiền tố và hậu tố trong khi học tiếng Anh:

 Prefixes – Tiền tố trong tiếng Anh

Tiền tố được thêm vào trước từ gốc, Ví dụ:

Prefix

Word

New word

un-

happy

Unhappy: không hạnh phúc/bất hạnh

multi-

cultural

Multicultural: đa văn hóa

over-

work

Overwork: làm việc ngoài giờ

super-

market

Supermarket: siêu thị

Suffixes – Hậu tố trong tiếng Anh

Hậu tố được thêm vào sau từ gốc, Ví dụ:
 

Word

Suffix

New word

child

-hood

Childhood: thời thơ ấu

work

-er

Worker: người công nhân

taste

-less

Tasteless: không có vị giác

reason

-able

Reasonable: có lý/hợp lý

Việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại. Như trong ví dụ trên, động từ work sau khi thêm “er” trở thành danh từ worker, danh từ reason sau khi thêm “able” trở thành tính từ reasonable.

Một số loại tiền tố và hậu tố phổ biến

I/ TIỀN TỐ PHỦ ĐỊNH

Un
Được dùng với: acceptable, happy, healthy, comfortable, employment, real , usual, reliable, necessary, able, believable, aware….

Im: thường đi với cái từ bắt đầu là “p”
Eg: polite, possible…

il: thường đi với các từ bắt đầu là “l”
Eg: illegal, ilogic, iliterate..

✔ ir: đi với các từ bắt đầu bằng “r”
Eg: regular,relevant, repressible..

in
Eg: direct, formal, visible,dependent,experience

dis
Eg: like, appear, cover, qualify, repair, advantage,honest..

non
Eg: existent, smoke, profit…

II/ HẬU TỐ

ment [V+ment= N]
Eg: agreement, employment..

ion/tion [V+ion/tion= N]
Eg: action,production,collection..

✔ ance/ence[ V+ance/ence= N]
Eg: annoyance, attendance..

ty/ity [adj+ty/ity=N]
Eg: ability,responsibility, certainty..

ness[ adj+ness]
Eg: happiness, laziness, kindness, richness…

er/or[V+er/or]
Eg: actor, teacher..

ist[V+ist]
Eg: typist, physicisist, scientist..

ent/ant[V+ent/ant=N]
Eg: student, assistant, accountant…

an/ion[ N+an/ion]
Eg: musician, mathematician

ess[N+ess]
Eg: actress,waitress...

ing[V+ing]
Eg: feeling, teaching, learning…

 Hi vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn thêm được nhiều kiến thức giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn.
 

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn - Trung tâm Oxford English UK Vietnam
Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội 
Điện thoại: 04 3856 3886 / 7
​Email: 

 

Xuất phát từ tiếng Latin, dis- là tiền tố mang tính chất phủ định, tiêu cực. Khi bạn thấy một từ đi chung với dis-, rất có thể từ đó mang nghĩa thiếu hụt, không, làm trái hoặc tránh xa.

Ví dụ:

Connect: kết nối –> Disconnect: mất kết nối

Appear: xuất hiện –> Disappear: biến mất

You won’t believe it! That creature just disappreared into thin air. [Bạn không tin nổi đâu! Sinh vật đó tự nhiên biến mất tiêu luôn.]

5. hyper-

Trái ngược với trường hợp ở trên, hyper- giúp từ tương ứng tăng thêm một tầng nghĩa. Tiền tố này được hiểu là hơn, quá nhiều, vượt khỏi giới hạn thông thường.

Ví dụ:

Sensitive: nhạy cảm –> Hypersensitive: quá mẫn cảm

Critical: chỉ trích –> Hypercritical: quá khắt khe

He becomes hypersensitive after being criticized by his wife. [Anh ta trở nên nhạy cảm quá mức sau khi bị vợ mình càu nhàu.]

6. inter-

Tiền tố inter- thường được thêm vào các tính từ, thể hiện sự kết nối, liên quan giữa nơi chốn, sự vật được nhắc đến.

Ví dụ:

Continental: lục địa –> Intercontinental: liên lục địa

National: thuộc về 1 quốc gia –> International: quốc tế, đa quốc gia

The discussion suddenly became aggressive when he criticized the intercontinental missiles.  [Buổi thảo luận đột nhiên trở nên gay gắt khi ông ta lên án các tên lửa liên lục địa.]

7. non-

Tương tự như dis- , tiền tố non- cũng được dùng để thể hiện ý phủ định. Non- có thể kết hợp với danh từ hoặc tính từ.

Ví dụ:

Negotiable: có thể đàm phán –> Non-negotiable: miễn bàn luận

Alcoholic: có chứa cồn –> Non-alcoholic: không chứa cồn

The restaurant only serves non-alcoholic products. [Khách sạn chỉ phục vụ các sản phẩm không chứa cồn.]

8. post-

Post- vốn dĩ bắt nguồn từ postscript, nghĩa là tái bút trong tiếng Latin. Sau đó, tiền tố này dần dần được sử dụng phổ biến với ý nghĩa là phía sau, muộn, sau đó.

Ví dụ:

Graduate: người đã tốt nghiệp –> Postgraduate: chương trình sau đại học, cao học

Lunch: bữa trưa –> Post-lunch: sau bữa trưa

He took a post-lunch nap to relax. [Sau khi ăn trưa thì anh ta đi ngủ để thư giãn đầu óc.

Video liên quan

Chủ Đề