Tiếng Anh lớp 5 Review 4 trang 71

Bài 5. Look and say. [Nhìn và nói]. 1. It's Mai's family. Đó là gia đình của Mai.Her family is at home. Mai is watching TV. Her father is reading a newspaper. Her mother is playing the piano. Her brother is playing with a dog.

REVIEW 4 [ÔN TẬP 4]

Bài 1. Listen and tick. [Nghe và đánh dấu chọn].

Click tại đây để nghe:

Đáp án: 1. a 2. b 3. a   4. b    5. a

Audio script:

1. Tom: Do you have a pet?

Mai: Yes, I do. I have a goldfish.

2. Linda: How many parrots do you have?

Mai: I have two.

3. Mai: Hello, Mai's speaking.

Linda: Hello, Mai. It's Linda. I'm in Da Nang now.

Mai: Great! It's raining in Ha Noi. What's the weather like in Da Nang?

Linda: It's sunny.

4. Quan's mother: Where are your brother and sister, Quan?

Quan: They're in the garden.

Quart's mother: What are they doing there?

Quan: They're skipping.

5. Tony: Where is this place, Nam?

Nam: It's in north Viet Nam.

Tạm dịch:

1. Tom: Bạn có thú cưng không?

Mai: Vâng, tôi có. Tôi có một con cá vàng.

2. Linda: Bạn có bao nhiêu vẹt?

Mai: Tôi có hai.

3. Mai: Xin chào, Mai đang nói.

Linda: Xin chào, Mai. Đó là Linda. Tôi đang ở Đà Nẵng.

Mai: Tuyệt! Trời đang mưa ở Hà Nội. Thời tiết ở Đà Nẵng như thế nào?

Linda: Trời nắng.

4. Mẹ của Quân: Anh trai và em gái của anh ở đâu?

Quan: Họ đang ở trong vườn.

Mẹ của Quan: Họ đang làm gì ở đó?

Quan: Họ đang bỏ qua.

5. Tony: Nơi này ở đâu, Nam?

Nam: Nó ở miền bắc Việt Nam.

Bài 2. Listen and number. [Nghe và điền số].

Click tại đây để nghe:

Đáp án: a 2  b 3     c 4     d 1

Audio script:

1. Tony: What's your father doing?

Mai: He's watching TV. 

2. Tony: Do you have any toys?

Nam: Yes, I do. I have three kites.

3. Tony: How many kittens do you have?

Nam: I have four.

4. Mai: What's your mother doing?

Linda: She's cooking.

Tạm dịch:

1. Tony: Bố của bạn đang làm gì?

Mai: Ông ấy đang xem TV.

2. Tony: Bạn có đồ chơi nào không?

Nam: Vâng, tôi có. Tôi có ba con diều.

3. Tony: Bạn có bao nhiêu chú mèo con?

Nam: Tôi có bốn.

4. Mai: Mẹ của bạn đang làm gì?

Linda: Bà ấy đang nấu ăn.

Bài 3. Read and complete. [Đọc và hoàn thành câu].

Đáp án:[1]  reading [3] watching [4] playing [5] near [6] dog

Tạm dịch:

   Gia đình mình ở trong phòng khách. Bố mình đang đọc một quyển sách. Mẹ và mình đang xem ti vi. Em gái mình đang chơi đùa cùng với con mèo của em ấy ở gần ti vi. Con chó của mình thì ở dưới cái bàn.

Bài 4. Read and match. [Đọc và nối].

Đáp án:

1 - e Where's Hue.

It's in central Viet Nam.

2  - c How many toys do you have?

 I have three kites, two robots and a ball.

3  - a What's your brother doing?

He's cleaning the floor.

4  - b Do you have any goldfish?

Yes, I do.

5  - d What are those on the wall?

 A map and a picture.

Tạm dịch:

1. Huế ở đâu? Nó nằm ở miền Trung Việt Nam.

2. Bạn có bao nhiêu đồ chơi? Tôi có ba con diều., hai người máy và một quả bóng.

3. Anh trai bạn đang làm gì? Anh ấy đang lau nhà.

4. Bạn có con cá vàng nào không? Vâng, mình có.

5. Có những cái gì ở trên tường?Một cái bản đồ và một bức tranh.

Bài 5. Look and say. [Nhìn và nói].

1. It's Mai's family.

Her family is at home. Mai is watching TV. Her father is reading a newspaper. Her mother is playing the piano. Her brother is playing with a dog.

2. There are a lot of toys on the shelf. There are three balls, two kites, four ships, five robots, two trucks, three planes and four dolls.

3. It's Viet Nam. Sa Pa is in north Viet Nam. Quang Ninh is in north Viet Nam, too. Da Nang is in central Viet Nam. Can Tho is in south Viet Nam.

4. They're in the park. Nam and Tony are playing chess. Mai and Mary are skipping. Peter and Linda are cycling.

Tạm dịch:

1. Đó là gia đình của Mai. Gia đình của cô ấy đang ở nhà. Mai đang xem ti vi. Ba cô ấy đang đọc báo. Mẹ cô ấy đang đàn piano. Em trai cô ấy đang chơi đùa với con chó.

2. Có nhiều đồ chơi trong kệ. Có ba quả bóng, hai con diều, bốn chiếc thuyền, năm người máy, hai xe tải, ba máy bay và bốn búp bê.

3. Đó là Việt Nam. Sa Pa ở miền Bắc Việt Nam. Quảng Ninh cũng ở miền Bắc Việt Nam. Đà Nẵng ở miền Trung Việt Nam. Cần Thơ ở miền Nam Việt Nam.

4. Họ đang ở trong công viên. Nam và Tony đang chơi cờ. Mai và Mary đang nhảy dây. Peter và Linda đang đạp xe đạp.

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 5 Review 4 lớp 5 giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 5 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 5 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 5 Tập 2

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới

1. Listen and tick. [Nghe và đánh dấu.]

Bài nghe:

1. Mai: What would you like to eat, Quan?

Quan: I’d like to eat some sandwiches.

Mai: How many would you like?

Quan: Two, please. I’m hungry.

2. Phong: Would you like to visit the zoo, Mai?

Mai: No, not today.

Phong: Which place would you like to visit, the museum or the pagoda?

Mai: I’d like to visit the museum.

Phong: OK. Let’s go together.

Hướng dẫn dịch:

1. Mai: Bạn muốn ăn gì, Quân.

Quan: Mình muốn ăn bánh sandwich.

Mai: Bạn muốn mấy chiếc?

Quan: Hai chiếc nhé. Mình đang đói.

2. Phong: Bạn có muốn đi thăm sở thú không Mai?

Mai: Không. Hôm nay thì không.

Phong: Bạn muốn đi thăm nơi nào, viện bảo tàng hay ngôi chùa?

Mai: Mình muốn đi thăm viện bảo tàng.

Phong: Được. Cùng đi nào.

2. Listen and number. [Nghe và đánh số.]

Bài nghe:

1. Linda: How can I get to the post office, Phong?

Phong: Go straight ahead. Then turn right at the end of the street.

It’s between the supermarket and the cinema.

Linda: Thanks a lot, Phong.

Phong: You’re welcome.

2. Tony: Where’s Hoan Kiem Lake, Nam? Is it far from here?

Nam: Yes, it is. Do you want to go there?

Tony: Yes, I do. How can I get there?

Nam: You can take a bus from here.

3. Akiko: What’s your favourite season, Mai?

Mai: I like summer.

Akiko: What’s summer like in your country?

Mai: It’s often hot.

4. Linda: What did you do yesterday afternoon, Tom?

Tom: I went to the zoo.

Linda: What do you think of it?

Tom: It’s more exciting than I thought,

Linda: That’s great. I want to visit the zoo one day.

Hướng dẫn dịch:

1. Linda: Mình có thể đến bưu điện bằng phương tiện gì, Phong?

Phong: Đi thẳng phía trước. Sau đó rẽ phải ở cuối con đường. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.

Linda: Cảm ơn bạn nhiều, Phong.

Phong: Không có gì.

2. Tony: Hồ Hoàn Kiếm ở đâu? Nó có ở xa đây không?

Nam: Có. Bạn muốn đến đó không?

Tony: Có. Mình có thể đên đó bằng phươmg tiện gì?

Nam: Bạn có thế đi xe buýt từ đây.

3. Akiko: Mùa ưa thích cùa bạn là gì, Mai?

Mai: Mình thích mùa hè.

Akiko: Mùa hè ở nước bạn như thế nào?

Mai: Trời rất nóng.

4. Linda: Bạn làm gì chiều hôm qua, Tom?

Tom: Mình đi sở thú.

Linda: Bạn nghĩ gì về nó?

Tom: Nó thú vị hơn mình nghĩ.

Linda: Tuyệt quá. Mình muốn đến sở thú một ngày nào đó.

3. Listen and complete. [Nghe và hoàn thành.]

Bài nghe:

1. cold, windy 2. rice, fish, milk

1. Tony: What’s the weather like in Ha Noi today?

Phong: It’s cold and windy.

Tony: And what will the weather be like tomorrow?

Phong: Sorry. I don’t know.

2. Peter: What would you like to eat, Linda?

Linda: I’d like some rice and fish, please.

Peter: Would you like something to drink?

Linda: Yes, I’d like a glass of milk, please.

Hướng dẫn dịch:

1. Tony: Thời tiết ở Hà Nội hôm nay thế nào?

Phong: Trời Lạnh và có gió.

Tony: Vậy thời tiết ngày mai sẽ như thế nào?

Phong: Xin lỗi. Mình không biết.

2. Peter: Bạn muốn ăn gì, Linda?

Linda: Mình muốn ít cơm và cá.

Peter: Bạn muốn uống gì không?

Linda: Có, cho mình một cốc sữa nhé.

4. Read and complete. [Đọc và hoàn thành.]

Where do they live? What’s the place like?
Tony Sydney big, modern, noisy, exciting
Tony’s grandparents Brooklyn small, quiet, peaceful

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Mình là Tony. Mình đến từ Sydney, một thành phố lớn ở Úc. Có nhiều tòa nhà hiện đại và rất náo nhiệt ở đây. Thường bị tắc đường trong giờ cao điểm. Nhưng đây là một nơi thú vị và mình thích sống ở đây. Ông bà mình sống ở Brooklyn, một thị trấn nhỏ cách Sydney khoảng 50 km. Cuộc sống ở đây yên tĩnh hơn và thanh bình hơn. Không có quá nhiều người và không có nhiều lượng giao thông. Có rất nhiều cừu. Người dân ở đây rất tốt bụng và thân thiện. Mình thích sống ở Sydney, nhưng mình cũng thích đi thăm ông bà mình.

5. Write about you. [Viết về bạn.]

I live in Ho Chi Minh City. It’s interesting and exciting. I enjoy living here because people are friendly and helpful. Moreover, life full of services here is very comfortable and convenient.

Hướng dẫn dịch:

Mình sống ở thành phố Hồ Chí Minh. Nó rất thú vị và náo nhiệt. Mình thích sống ở đây vì mọi người rất thân thiện và tốt bụng. Hơn nữa, cuộc sống ở đây với đầy đủ dịch vụ nên rất thoải mái và tiện nghi.

1. Read and listen to the story. [Đọc và nghe câu chuyện]

Bài nghe:

Picture 1:

Miu: Hello, Chit. What are you doing?

Chit: I’m talking to my cousin Mary in America.

Picture 2:

Miu: Hello, Mary. Do you remember me?

Mary: Hello, Miu. Yes, of course, I remember you. How are you?

Miu: I’m very well

Picture 3:

Miu: Are you in New York?

Mary: No, I’m on vacation.

Miu: Where are you?

Mary: I’m in Miami in Florida.

Picture 4:

Miu: Which one is nicer. New York or Miami?

Mary: Oh, that’s a difficult question.

Picture 5:

Mary: New York is more interesting than Miami. There are lots of theatres and cinemas and museums.

Picture 6:

Mary: But Miami is warmer, and I like going to the beach.

Picture 7:

Miu: I see. Nice to talk to you, Mary. Bye!

Mary: Bye!

Picture 8:

Miu: It was nice to talk to Mary.

Chit: Was it? I didn’t talk to her!

Hướng dẫn dịch:

Tranh 1:

Miu: Xin chào Chit. Bạn đang làm gì?

Chit: Tôi đang nói chuyện với em họ tôi là Mary ở Mỹ

Tranh 2:

Miu: Xin chào Mary. Bạn có nhớ tôi không?

Mary: Xin chào Miu. Vâng, tất nhiên rồi, mình nhớ bạn. Bạn khỏe không?

Miu: Mình rất khỏe

Tranh 3:

Miu: Bạn đang ở New York phải không?

Mary: Không, mình đang đi nghỉ mát.

Miu: Bạn ở đâu?

Mary: Mình Ở Miami, Florida.

Tranh 4:

Miu: Cái nào đẹp hơn, New York hay Miami?

Mary: Ồ, đó là một câu hỏi khó

Tranh 5:

Mary: New York thú vị hơn Miami. Có nhiều nhà hát, rạp chiếu phim và bảo tàng.

Tranh 6:

Mary: Nhưng Miami ấm áp hơn, và mình sẽ đi đến bờ biển.

Tranh 7:

Miu: Mình hiểu. Rất vui được nói chuyện với bạn, Mary à. Tạm biệt!

Mary: Tạm biệt!

Tranh 8:

Miu: Thật là vui được nói chuyện với Mary.

Chit: Vui à? Mình không được nói chuyện với cô ấy!

2. Answer the questions. [Trả lời những câu hỏi.]

1. He’s talking with Mary.

2. She lives in New York.

3. No, she’s in Miami.

4. She likes the theatres, cinemas and the museums.

5. She likes the beach.

Hướng dẫn dịch:

1. Chit đang làm gì?

Cậu ấy nói chuyện với Mary.

2. Mary sống ở đâu?

Cô ấy sống Ở New York.

3. Bây giờ cô ấy ở nhà phải không?

Không, cô ấy sống ở Miami.

4. Cô ấy thích điều gì về New York?

Cô ấy thích những nhà hát, rạp chiếu phim và bảo tàng.

5. Cô ấy thích gì ở Miami?

Cô ấy thích bãi biển.

3. Unscramble these words from the story. [Sắp xếp các chữ cái sau trích từ trong bài dưới đây thành từ đúng.]

1. remember 2. vacation 3. difficult
4. threatres 5. Warmer

4. Read and complete. [Đọc và hoàn thành.]

1. don’t 2. town 3. more 4. than 5. Like

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có sống ở thủ đô không?

B: Không. Mình sống ở một thị trấn nhỏ.

A: Nơi nào đẹp hơn, thị trấn của bạn hay thủ đô?

B: Thị trấn của mình đẹp hơn. Nó nhỏ hơn và yên bình hơn.

A: Bạn có thích thủ đô không?

B: Có. Ở đó thú vị hơn ở quê mình.

A: Bạn có muốn sống ở đó không?

B: Không muốn lắm.

5. Work in pairs. Talk about your last holiday. [Hoạt động theo cặp. Nói về kỳ nghỉ trước của em.]

Học sinh tự thực hành.

6. Read and match. [Đọc và nối.]

Hướng dẫn dịch:

1. Thị trấn của bạn nhỏ hơn thủ đô phải không?

Vâng, đúng rồi.

2. Bạn có thích sống ở đó không?

Vâng, có.

3. Tại sao bạn thích nó?

Bởi vì nó thanh bình.

4. Bạn có muốn sống ở thủ đô không?

Không, không muốn

5. Tại sao không?

Bởi vì nó quá ồn ào.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề