Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Review

Giải unit 9 review lớp 6 Houses in the future dưới đây nằm trong bộ tài liệu tiếng Anh 6 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2021 – 2022 do Tip.edu.vn biên soạn và đăng tải. Soạn tiếng Anh i-Learn Smart World lớp 6 Review unit 9 bao gồm hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trang 102 – 103 Sách học sinh unit 9 Houses in the future.

Soạn tiếng Anh i-Learn Smart World 6 do Tip.edu.vn tự biên soạn, vui lòng KHÔNG sao chép dưới mọi hình thức.

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer [A, B, or C]. You will hear the conversation twice. Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.

7. I think many people will have robot helpers.

8. They have to use a special toilet.

Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Khoanh vào từ có trọng âm chính khác với từ còn lại trong mỗi câu hỏi sau.

Đáp án

2 – B; 3 – B;

Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. Khoanh chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với các từ còn lại.

Đáp án

4 – A; 5 – D; 6 – B

Trên đây là Giải tiếng Anh 6 i-Learn Smart World unit 9 Review trang 102 – 103 chi tiết nhất. Ngoài ra, Tip.edu.vn đã đăng tải nhiều tài liệu tiếng Anh unit 9 lớp 6 Houses in the future khác nhau như:

Tiếng Anh lớp 6 Unit 9 lesson 3

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Lesson 3

Bài tập tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Houses in the future

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video giải Tiếng Anh 6 Review 3 Language - Kết nối tri thức - Cô Minh Hiền [Giáo viên VietJack]

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Review 3 [Unit 7-8-9] sách Global Success 6 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Review 3 [Unit 7-8-9].

Quảng cáo

Quảng cáo

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 & Tập 2 bám sát nội dung sách Tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Listening - Review Unit 9 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

You will hear Jenny talking to her friend, Tom, about a TV show she watched. For each question, choose the correct answer [A, B, or C]. You will hear the conversation twice.

[Bạn sẽ nghe Jenny nói chuyện với bạn của cô ấy, Tom, về chương trình cô ấy xem. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lới đúng. Bạn sẽ được nghe 2 lần.]

G: Hey, Tom, did you watch Future Lives on TV last night?

B: No, I didn't. What was it about, Jenny?

G: It was about where people will live in the future. Things will change a lot.

B: Why? What's going to happen?

G: I think the biggest change will be that many people might live in megacities.

B: I don't like big cities.

G: Not just megacities. People might live in cities on the sea, too.

B: Wow! Where else will people live?

G: Big apartment buildings underground called earthscrapers.

B: Urgh!

G: They'll be eco-friendly.

B: Hmm, that's good. Anything else?

G: Yeah, we'll have smart homes in the future.

B: Great.

G: They'll have things like 3D printers to make all kinds of objects like new clothes or furniture.

B: They sound awesome!

Lời giải:

0. A

1. C

2. B

3. B

4. C

5. B

Reading - Review Unit 9 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Read about the three devices of the future. Choose the correct answer [A, B, or C].

[Đọc đoạn văn về 3 thiết bị tương lai dưới đây. Chọn đáp án đúng]

Lời giải:

1. Which machine will make T-shirt?

[Thiết bị nào sẽ làm áo phông?]

C

2. Which machine will do the housework?

[Thiết bị nào sẽ làm việc nhà?]

A

3. Which machine will order food for us?

[Thiết bị nào sẽ đặt đồ ăn cho chúng ta?]

B

4. Which machine won’t clean plate and dish?

[Thiết bị nào không rửa bát đĩa?]

C

5. Which machine will make table and chair?

[Thiết bị nào sẽ làm bàn ghế?]

C

Vocabulary - Review Unit 9 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Fill in the blank with words from the box

[Các vào ô trống các từ trong hộp]

Lời giải:

2, I think Ho Chi Minh City will become a megacity soon. There are about nine million people living there.

[Tôi nghĩ thành phố Hồ Chí Minh sẽ trở thành một siêu thành phố nhanh chóng. Có khoảng 9 triệu người sống ở đó.]

3, I hope we will have robot helper soon. With them, we don’t need to do the chores anymore.

[Tôi hi vọng chúng ta sẽ có robot sớm. Chúng ta sẽ không cần phải làm việc nhà.]

4, I like to look at the Moon at night. It’s so beautiful

[Tôi thích nhìn vào Mặt Trăng buổi tối. Nó rất đẹp.]

5, I don’t want to live underground. It’s so dark and sad

[Tôi không muốn sống dưới lòng đất. Nó rất tối và buồn.]

6, Don’t forget to lock the door and give key for me

[Đừng quên khóa cửa và đưa chìa khóa cho tôi.]

7, You can print lots of cool thing with a 3D printer.

[Bạn có thể in mọi thứ với một chiếc máy in 3D.]

8, Autronauts usually stay on the space station for about six months.

[Các nhà du hành vũ trụ thường sống trên trạm không gian khoảng 6 tháng.]

Grammar - Review Unit 9 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Write full sentences using the words below.

[Viết đầy đủ câu sử dụng sử dụng các từ dưới đây]

Lời giải:

1. Where do you think people will live in the future?

2. We might have automatic food machines.

3. I think a few people will live in earthscrapers.

4. A lot of people will live in cities on the sea.

5. How do astronauts sleep in space?

6. What do you think homes will be like?

7. I think many people will have robot helpers.

8. He has to use a special toilet.

Pronunciation - Review Unit 9 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

[Khoanh vào từ có trọng âm khác với từ còn lại]

Lời giải:

2, gravity /ˈɡrævəti/

    Technology /tekˈnɑːlədʒi/

    Astronaut /ˈæstrənɔːt/

    Printer: /ˈprɪntər/

B

3, future /ˈfjuːtʃər/

    Machine /məˈʃiːn/

    Helper /ˈhelpər/

    Robot  /ˈrəʊbɑːt/

B

4, stops /s/

   Bags /z/

   Cleans /z/

   Has /z/

A

5, units /s/

   Topics /s/

   Parks /s/

    Ways /z/

D

6, bins /z/

    Cups /s/

    Trees /z/

    Papers /z/

B

Giaibaitap.me

Page 2

Listening - Review Unit 10 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer [A, B, or C].

[Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng [A, B hoặc C].]

Example: [Ví dụ]

Bài nghe:

Example: Which city is more crowded?

[Ví dụ: Thành phố nào đông đúc hơn?]

G: Do you want to go to Penang or Jakarta?

[Bạn muốn đến Penang hay Jakarta?]

B: Penang. Jakarta is more crowded than Penang.

[Penang. Jakarta đông đúc hơn Penang.]

G: What can we do in Penang?

[Chúng ta có thể làm gì ở Penang?]

B: We can go shopping, go hiking, or visit the old town.

[Chúng ta có thể đi mua sắm, đi bộ đường dài, hoặc tham quan khu phố cổ.]

G: OK. That sounds fun. Let's go to Penang.

[Được rồi. Nghe vui đó. Chúng ta đến Penang nhé.]

The answer is "Jakarta," so there is a tick in Box A.

[Câu trả lời là "Jakarta", vì vậy có một đánh dấu vào ô A.]

1. What will Suzy do if it rains?

[Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa?]

B: Suzy, what are you going to do for your vacation?

[Suzy, bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?]

G: I'm going to visit the Summer Palace.

[Tôi sẽ đi thăm Cung điện Mùa hè.]

B: What will you do if it rains?

[Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa?]

G: If it rains, I'll go to a teahouse, have some tea, and read a book.

[Nếu trời mưa, tôi sẽ đến quán trà, uống trà và đọc sách.]

2. Which city is cheaper?

[Thành phố nào rẻ hơn?]

B: Where do you want to go, Charlotte?

[Bạn muốn đi đâu, Charlotte?]

G: Which city is hotter, Singapore or Shanghai?

[Thành phố nào nóng hơn, Singapore hay Thượng Hải?]

B: Singapore is hotter than Shanghai.

[Singapore nóng hơn Thượng Hải.]

G: Which city is cheaper?

[Thành phố nào rẻ hơn?]

B: Shanghai is cheaper than Singapore. It's even cheaper than Osaka.

[Thượng Hải rẻ hơn Singapore. Nó thậm chí còn rẻ hơn Osaka.]

G: Let's go to Shanghai.

[Chúng ta hãy đến Thượng Hải nhé.]

B: OK.

[Đồng ý.]

3. Where will Gill visit?

[Gill sẽ đến tham quan ở đâu?]

Gill: Jack, do you know about Salisbury?

[Jack, bạn có biết về Salisbury không?]

Jack: Yeah. It's famous for its cathedral. It has two museums as well.

[Vâng. Nó nổi tiếng với nhà thờ lớn. Nó cũng có hai bảo tàng.]

Gill: I'm only there for a couple of hours.

[Tôi chỉ ở đó vài giờ.]

Jack: Well, you should go to the cathedral, then.

[Vậy thì, bạn nên đến nhà thờ.]

Gill: OK.

[Đồng ý.]

4. What will Emma do if she can't get a ticket?

[Emma sẽ làm gì nếu không mua được vé?]

B: What are you going to do for your vacation, Emma?

[Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình, Emma?]

G: I'm going to go to an amusement park. But it might be very crowded.

[Tôi định đến công viên giải trí. Nhưng nó có thể rất đông.]

B: What will you do if you can't get a ticket?

[Bạn sẽ làm gì nếu không mua được vé?]

G: If I can't get in, I think I'll go to the nearby zoo.

[Nếu tôi không vào được, tôi nghĩ tôi sẽ đến sở thú gần đó.]

5. Which city has more big buildings?

[Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn?]

B: Which city is more modern, Kyoto or Beijing?

[Thành phố nào hiện đại hơn, Kyoto hay Bắc Kinh?]

G: I think Beijing is more modern than Kyoto.

[Tôi nghĩ rằng Bắc Kinh hiện đại hơn Kyoto.]

B: Why? [Tại sao?]

G: Beijing has more big buildings than Kyoto. Kyoto has lots of old houses and temples.

[Bắc Kinh có nhiều tòa nhà lớn hơn Kyoto. Kyoto có rất nhiều ngôi nhà cổ và đền thờ.]

Lời giải:

0. Which city is more crowded? => A. Jakarta

[Thành phố nào đông đúc hơn? => A. Jakarta]

1. What will Suzy do if it rains? => B. go to a teahouse, have some tea, and read a book

[Suzy sẽ làm gì nếu trời mưa? => B. đi đến quán trà, uống trà và đọc sách]

2. Which city is cheaper? => B. Shanghai

[Thành phố nào rẻ hơn? => B. Thượng Hải]

3. Where will Gill visit? => A. the cathedral

[Gill sẽ đến thăm ở đâu? => A. nhà thờ lớn]

4. What will Emma do if she can’t get a ticket? => C. go to the zoo

[Emma sẽ làm gì nếu không nhận được vé? => C. đi đến sở thú]

5. Which city has more big buildings? => C. Beijing

[Thành phố nào có nhiều tòa nhà lớn hơn? => C. Bắc Kinh]

Reading - Review Unit 10 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Read the email. Write one word for each blank.

[Đọc thư điện tử. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.]

To:

Subject: RE: How's Carson City?

Hi, Jess,

Thanks [0] for your email. I miss you a lot.

Yesterday, my parents took me [1] ________ my sister for a drive around Carson City. It's smaller and more peaceful [2] ________ San Francisco. It's also hotter. And there are [3] ________of spaces for outdoor activities here. I think I will start going hiking.

Tomorrow [4] ________ my first day at the new school. I'm so nervous!

I'll write [5] ________ you again after the first day of school.

Your friend,

Julie

Lời giải:

1. and

2. than

3. lots

4. is

5. to

To:

Subject: RE: How's Carson City?

Hi, Jess,

Thanks [0] for your email. I miss you a lot.

Yesterday, my parents took me [1] and my sister for a drive around Carson City. It's smaller and more peaceful [2] than San Francisco. It's also hotter. And there are [3] lots of spaces for outdoor activities here. I think I will start going hiking.

Tomorrow [4] is my first day at the new school. I'm so nervous!

I'll write [5] to you again after the first day of school.

Your friend,

Julie

Giải thích:

[0] thank for + O: cảm ơn về việc gì

[1] Dùng liên từ nối hai tân ngữ “me” và “my sister” => and: và

[2] So sánh hơn với tính từ dài: N1 + be + more + tính từ dài + than N2 => more peaceful than

[3] lots of = a lot of + danh từ số nhiều [spaces: không gian]

[4] Câu nói về sự thật hiển nhiên dùng thì hiện tại đon. Chủ ngữ “tomorrow” [ngày mai] số ít nên dùng động từ “is” [là]

[5] write to + O: viết cho ai

Tạm dịch:

Gửi đến:

Chủ đề: Về: Thành phố Carson thế nào?

Chào Jess,

Cảm ơn về email của bạn. Mình nhớ bạn lắm.

Hôm qua, bố mẹ mình đã đưa mình và em gái đi dạo quanh thành phố Carson. Nó nhỏ hơn và yên bình hơn San Francisco. Nó cũng nóng hơn. Và có rất nhiều không gian cho các hoạt động ngoài trời ở đây. Mình nghĩ mình sẽ bắt đầu đi bộ đường dài.

Ngày mai là ngày đầu tiên mình đến trường mới. Mình rất lo lắng!

Mình sẽ lại viết thư cho bạn sau ngày đầu tiên đi học nhé.

Bạn của bạn,

Julie

Vocabulary - Review Unit 10 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Fill in the blanks with words from the unit. The first letter is already there.

[Điền vào các chỗ trống với các từ trong bài học. Chữ cái đầu tiên đã được cho sẵn.]

1. An opera house is a place to watch musical performances. The one in Sydney is very famous.

[Nhà hát opera là nơi để xem các buổi biểu diễn âm nhạc. Nhà hát Sydney rất nổi tiếng.]

2. Kings and queens often live in a p__________. Versailles in France has a very famous one.

3. A b__________ helps people travel over rivers.

4. I don't like going on the train at 7 a.m. There are too many people and it's very c__________.

5. The park in my town is very p__________. There are only a few people and it's very quiet.

6. The average t__________ in Kuala Lumpur in October is 27.5 °C.

7. There's no trash on the streets in Singapore. It's famous for being c__________.

Lời giải:

2. palace

3. bridge

4. crowded

5. peaceful

6. temperature

7. clean

2. palace [n]: dinh thự

Kings and queens often live in a palace. Versailles in France has a very famous one.

[Các vị vua và hoàng hậu thường sống trong một cung điện. Versailles ở Pháp có một cung điện rất nổi tiếng.]

3. bridge [n]: cây cầu

bridge helps people travel over rivers.

[Cây cầu giúp mọi người đi lại qua sông.]

4. crowded [adj]: đông đúc

I don't like going on the train at 7 a.m. There are too many people and it's very crowded.

[Tôi không thích đi tàu lúc 7 giờ sáng vì có quá nhiều người và rất đông đúc.]

5. peaceful [adj]: yên bình

The park in my town is very peaceful. There are only a few people and it's very quiet.

[Công viên ở thị trấn của tôi rất yên bình. Chỉ có một vài người và nó rất yên tĩnh.]

6. temperature [n]: nhiệt độ

The average temperature in Kuala Lumpur in October is 27.5 °C.

[Nhiệt độ trung bình ở Kuala Lumpur vào tháng Mười là 27,5 ° C.]

7. clean [adj]: sạch sẽ

There's no trash on the streets in Singapore. It's famous for being clean.

[Không có thùng rác trên đường phố ở Singapore. Nó nổi tiếng là sạch sẽ.]

Grammar - Review Unit 10 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Unscramble the sentences.

[Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.]

1. Moscow/is/than/polluted/London./more/think/I

I think Moscow is more polluted than London.

[Tôi nghĩ Moscow ô nhiễm hơn London.]

2. This/most/is/expensive/article/Singapore/the/city/says/in/the world.

3. New York/than/has/more/museums/Mexico City.

4. January in/than/Đà Nång/hotter/is/in Paris.

5. cleanest/USA./the/is/city/in/the/Honolulu

6. than/Hanoi/think/\/crowded/is/more/Phú Quốc.

7. modern/think/Los Angeles/is/more/I/than/Berlin.

Lời giải:

2. This article says Singapore is the most expensive city in the world.

[Bài báo này nói Singapore là thành phố đắt đỏ nhất thế giới.]

3. New York has more museums than Mexico City.

[New York có nhiều bảo tàng hơn Mexico City.]

4. January in Đà Năng is hotter than in Paris.

[Tháng 1 ở Đà Năng nóng hơn ở Paris.]

5. Honolulu is the cleanest city in the USA.

[Honolulu là thành phố sạch nhất ở Mỹ.]

6. I think Hanoi is more crowded than Phú Quốc.

[Tôi nghĩ Hà Nội đông đúc hơn Phú Quốc.]

7. I think Los Angeles is more modern than Berlin.

[Tôi nghĩ Los Angeles hiện đại hơn Berlin.]

Pronunciation - Review Unit 10 - Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World

Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

[Khoanh chọn từ mà phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.]

1. A. thing

2. A. although

3. A. theater

4. A. those

5. A. brother

6. A. bath

B. this

B. there

B. third

B. three

B. clothes

B. breath

C. thank

C. tooth

C. month

C. fifth

C. both

C. teeth

D. think

D. weather

D. then

D. birthday

D. than

D. breathe

Lời giải:

1. B

think /θɪŋk/

this /ðɪs/

thank /θæŋk/

think /θɪŋk/

[th] trong phương án B được phát âm là /ð/, trong các phương án còn lại được phát âm là /θ/.

2. C

although /ɔːlˈðəʊ/

there /ðeə[r]/

tooth /tuːθ/

weather /ˈweðə[r]/

[th] trong phương án C được phát âm là /θ/, trong các phương án còn lại được phát âm là /ð/.

3. D

theater /ˈθɪətə[r]/

third /θɜːd/

month /mʌnθ/

then /ðen/

[th] trong phương án D được phát âm là /ð/, trong các phương án còn lại được phát âm là /θ/.

4. A

those /ðəʊz/

three /θriː/

fifth /fɪfθ/

birthday /ˈbɜːθdeɪ/

[th] trong phương án A được phát âm là /ð/, trong các phương án còn lại được phát âm là /θ/.

5. C

brother /ˈbrʌðə[r]/

clothes /kləʊðz/

both /bəʊθ/

than /ðən/

[th] trong phương án C được phát âm là /θ/, trong các phương án còn lại được phát âm là /ð/.

6. D

bath /bɑːθ/

breath /breθ/

teeth /tiːθ/

breathe /briːð/

[th] trong phương án D được phát âm là /ð/, trong các phương án còn lại được phát âm là /θ/.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề