Tiêu chuẩn về xử lý thấm trong đập đất
TCVN : 2013 HÀ NỘI - 2013 7 Yêu cầu về vật liệu đắp đập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . 16 đá của nước ngoài và một số tài liệu hướng dẫn khác có liên quan, theo quy đầm
nén; Đập đồng chất (Homogeneous dams) 3.12 Hệ số an toàn (Safety coefficient) CHÚ THÍCH: Chiều cao đập xác định theo 3.7. dụng nêu trong hình 2 (đập đất đắp trên nền thấm nước có
các dạng mặt cắt thông dụng như trong d) Đập đồng chất chỉ áp dụng cho loại đập loại vừa, loại thấp và khi ở khu vực công trình chỉ có một hỗn hợp đá và bê tông (hoặc bê tông cốt thép): khối bê tông được bố trí ở phần thân đập thượng lưu Theo cách bố trí vật liệu trong thân đập, đập hỗn hợp đất đá được phân thành ba loại chính sau đây: và sự hòa nhập của chúng với cảnh quan khu vực. Trong mọi trường hợp thiết kế đều phải đảm bảo Phải đảm bảo điều kiện an toàn về độ bền và độ ổn định của mái đập, thân đập, nền đập và hai vai đập Khi lựa chọn vị trí đập và tim tuyến đập cần phân tích đầy đủ các điều kiện sau đây: Khi bắt buộc dùng các loại đất này để đắp đập thì phải có nghiên cứu thực nghiệm khoa học và có biện 7.2.4 Có thể sử dụng đất bazan để đắp đập nhưng chỉ được dùng đất ở đới 1 và đới 2; không dùng dạng của viên đá càng vuông vắn càng tốt, tỷ lệ giữa cạnh dài và cạnh ngắn của viên đá không nên 7.5.1 Hỗn hợp cát cuội sỏi tự nhiên được xử lý để tạo ra cấp phối làm vùng đệm, vùng chuyển tiếp, = Z Bảng 3 - Chiều cao an toàn của đập không được nhỏ hơn quy định nêu trên. phẳng nằm ngang. Độ dốc mái đập được xác định thông qua tính toán ổn định chống trượt, có xét đến a) Kết cấu gia cố chính để bảo vệ mái dốc chống xói lở do
tác động thường xuyên của sóng gió, dòng b) Sơ đồ gia cố bằng bê tông đổ tại chỗ (nguyên khối) 8.5.2.1.4 Căn cứ vào kết quả tính toán chiều cao sóng leo do gió và tàu thuyền tác dụng lên mái, đặc |