Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện

TỉnhTên Thành phốTên Quận huyệnTên phường xã06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnPhường Nguyễn Thị Minh Khai06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnPhường Sông Cầu06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnPhường Đức Xuân06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnPhường Phùng Chí Kiên06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnPhường Huyền Tụng06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnXã Dương Quang06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnXã Nông Thượng06Tỉnh Bắc KạnThành Phố Bắc KạnPhường Xuất Hóa06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Bằng Thành06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Nhạn Môn06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Bộc Bố06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Công Bằng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Giáo Hiệu06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Xuân La06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã An Thắng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Cổ Linh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Nghiên Loan06Tỉnh Bắc KạnHuyện Pác NặmXã Cao Tân06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểThị trấn Chợ Rã06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Bành Trạch06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Phúc Lộc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Hà Hiệu06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Cao Thượng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Khang Ninh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Nam Mẫu06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Thượng Giáo06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Địa Linh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Yến Dương06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Chu Hương06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Quảng Khê06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Mỹ Phương06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Hoàng Trĩ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ba BểXã Đồng Phúc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnThị trấn Nà Phặc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Thượng Ân06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Bằng Vân06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Cốc Đán06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Trung Hoà06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Đức Vân06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Vân Tùng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Thượng Quan06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Hiệp Lực06Tỉnh Bắc KạnHuyện Ngân SơnXã Thuần Mang06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngThị trấn Phủ Thông06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Vi Hương06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Sĩ Bình06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Vũ Muộn06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Đôn Phong06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Lục Bình06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Tân Tú06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Nguyên Phúc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Cao Sơn06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Quân Hà06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Cẩm Giàng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Mỹ Thanh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Dương Phong06Tỉnh Bắc KạnHuyện Bạch ThôngXã Quang Thuận06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnThị trấn Bằng Lũng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Xuân Lạc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Nam Cường06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Đồng Lạc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Tân Lập06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Bản Thi06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Quảng Bạch06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Bằng Phúc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Yên Thịnh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Yên Thượng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Phương Viên06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Ngọc Phái06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Đồng Thắng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Lương Bằng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Bằng Lãng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Đại Sảo06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Nghĩa Tá06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Yên Mỹ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Bình Trung06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ ĐồnXã Yên Phong06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiThị trấn Đồng Tâm06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Tân Sơn06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Thanh Vận06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Mai Lạp06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Hoà Mục06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Thanh Mai06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Cao Kỳ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Nông Hạ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Yên Cư06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Thanh Thịnh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Yên Hân06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Như Cố06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Bình Văn06Tỉnh Bắc KạnHuyện Chợ MớiXã Quảng Chu06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Văn Vũ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Văn Lang06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Lương Thượng06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Kim Hỷ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Cường Lợi06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìThị trấn Yến Lạc06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Kim Lư06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Sơn Thành06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Văn Minh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Côn Minh06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Cư Lễ06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Trần Phú06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Quang Phong06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Dương Sơn06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Xuân Dương06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Đổng Xá06Tỉnh Bắc KạnHuyện Na RìXã Liêm Thuỷ

Thực hiện quy định tại khoản 2, Điều 80 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Tổng Thư ký Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc vừa có văn bản về việc công bố Nghị quyết số 855/NQ-UBTVQH14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Kạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Theo đó, 06 huyện gồm: Ngân Sơn, Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, Chợ Đồn có thay đổi đơn vị hành chính cấp xã.

Cụ thể, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Ngân Sơn như sau: Thành lập xã Hiệp Lực trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, người của xã Hương Nê và xã Lãng Ngâm.

 Sau khi sắp xếp, huyện Ngân Sơn có 10 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Na Rì như sau: Thành lập xã Văn Lang trên cơ sở nhập toàn bộ xã Ân Tình và xã Lạng San; Thành lập xã Trần Phú trên cơ sở nhập toàn bộ xã Hảo Nghĩa và xã Hữu Thác; Thành lập xã Sơn Thành trên cơ sở nhập toàn bộ xã Lam Sơn và xã Lương Thành; Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, và dân số của xã Lương Hạ vào thị trấn Yến Lạc; Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên, dân số của xã Văn Học và toàn bộ diện tích, dân số còn lại của xã Lương Hạ vào xã Cường Lợi, lấy tên xã mới sau điều chỉnh là Cường Lợi; Thành lập xã Văn Vũ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, người của xã Văn Học và xã Vũ Loan.

Sau khi sắp xếp, huyện Na Rì có 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 16 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Bạch Thông như sau: Thành lập xã Quân Hà trên cơ sở nhập toàn bộ xã Quân Bình và xã Hà Vị; nhập toàn bộ xã Phương Linh vào thị trấn Phủ Thông, giữ nguyên tên thị trấn Phủ Thông; thành lập xã Tân Tú trên cơ sở nhập toàn bộ xã Tân Tiến và xã Tú Trĩ.

 Sau khi sắp xếp, huyện Bạch Thông có 14 đơn vị hành chính cấp xã, trong đó có 13 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chợ Đồn như sau:

Thành lập xã Đồng Thắng trên cơ sở sáp nhập toàn bộ xã Đông Viên và xã Rã Bản; nhập một phần diện tích tự nhiên, dân số của xã Phong Huân và xã Bằng Lãng, lấy tên xã mới sau sắp xếp là Bằng Lãng; thành lập xã Yên Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích, dân số còn lại của xã Phong Huân với toàn bộ xã Yên Nhuận.

Sau sắp xếp, huyện Chợ Đồn có 20 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 19 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chợ Mới như sau: Thành lập thị trấn Đồng Tâm trên cơ sở nhập toàn bộ thị trấn Chợ Mới và xã Yên Đĩnh; thành lập xã Thanh Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ xã Thanh Bình và xã Nông Thịnh.

Sau sắp xếp, huyện Chợ Mới có 14 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 13 xã và 01 thị trấn.

Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Ba Bể như sau: Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, người của xã Cao Trĩ vào xã Thượng Giáo. Sau khi sắp xếp, huyện Ba Bể có 15 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 14 xã và 01 thị trấn.

Nghị quyết này có hiêu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.

Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Bắc Kạn có 08 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 07 huyện và 01 thành phố; 108 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 96 xã, 06 phường và 06 thị trấn./.

Bắc Cạn có bao nhiêu huyện?

Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính, trong đó có 01 thành phố [thành phố Bắc Kạn] và 07 huyện [Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm] với 108 xã, phường, thị trấn. Dân số Bắc Kạn [tính tại thời điểm ngày 01/4/2019] là 313.905 người, đứng thứ 63 trên cả nước.

tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu?

Tỉnh Bắc Kạn có diện tích. 4859,4 km2, dân số 313905 người[2019], mã số xe 97. Tỉnh Bắc Kạn có 1 Thành phố 7 Huyện. Tỉnh Bắc Kạn có 122 đơn vị hành chính, bao gồm 110 Xã, 6 Thị trấn, 6 Phường.

Thành phố Bắc Kạn có tất cả bao nhiêu xã phương?

Thành phố Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 6 phường: Đức Xuân, Huyền Tụng, Nguyễn Thị Minh Khai, Phùng Chí Kiên, Sông Cầu, Xuất Hóa và 2 xã: Dương Quang, Nông Thượng.

Huyện Ba Bể có bao nhiêu xã?

- Huyện Ba Bể - 15 xã, thị trấn: + 11 xã khu vực III: Xã Bành Trạch, xã Cao Thượng, xã Chu Hương, xã Khang Ninh, xã Mỹ Phương, xã Nam Mẫu, xã Phúc Lộc, xã Quảng Khê, xã Đồng Phúc, xã Yến Dương và xã Hoàng Trĩ.

Chủ Đề