Top 5 phim chính kịch hay nhất mọi thời đại năm 2022

Dưới đây là danh sách 16 bộ phim kinh điển nhất mọi thời đại, bạn hãy lưu lại thể giải trí mỗi khi rảnh rỗi và lấy lại năng lượng làm việc hiệu quả hơn nhé!

Phim ảnh từ lâu đã trở thành “món ăn tinh thần” của nhiều người sau mỗi ngày làm việc vất vả. Bài viết hôm nay, Itop10 sẽ giới thiệu đến các bạn 16 bộ phim được xem nhiều nhất trên thế giới và được đánh giá rất cao từ phía những người yêu thích bộ môn nghệ thuật chiều thứ 7.

Bạn hãy lưu lại danh sách này để có thể giải trí mỗi khi rảnh rỗi và lấy lại năng lượng làm việc hiệu quả hơn nhé!

Mục lục

  • 1 Những bộ phim kinh điển của Hollywood
    • 1.1 The Avengers [2012]
    • 1.2 The Master [2012]
    • 1.3 IT [2017]
  • 2 Những bộ phim tâm lý, tình cảm hay nhất mọi thời đại
    • 2.1 The Shawshank Redemption
    • 2.2 Titanic
  • 3 Những bộ phim hài hay nhất mọi thời đại
    • 3.1 Lạc lối ở Tokyo
    • 3.2 The Grand Budapest Hotel
    • 3.3 Ở nhà một mình
  • 4 Những bộ phim hành động hay nhất mọi thời đại
    • 4.1 The Dark Knight
    • 4.2 Chiến tranh giữa các vì sao [phần 4] – Niềm hy vọng mới
    • 4.3 Kẻ hủy diệt 2 – Ngày phán xét
  • 5 Những bộ phim hoạt hình hay nhất mọi thời đại
    • 5.1 Up [2008]
    • 5.2 Vua sư tử
  • 6 Những bộ phim hay nhất Hàn Quốc
    • 6.1 Mr. Sunshine
    • 6.2 100 Days My Prince
    • 6.3 Misty

Những bộ phim kinh điển của Hollywood

The Avengers [2012]

Nói đến kho tàng điện ảnh của Marvel Studio thì có rất nhiều bộ phim đáng để xem. Tuy nhiên, bộ phim đặt nền móng quan trọng nhất cho sự xuất hiện của nhóm siêu anh hùng làm khuynh đảo màn ảnh rộng gần một thập niên qua chính là The Avengers [ 2012 ]. Dù phải là bộ phim quá xuất sắc nhưng nó vừa đủ để giới thiệu đến khán giả từng nhân vật trong phim và những khả năng siêu việt của họ. Để hiểu rõ hơn về sự phát triển của MCU cùng với hành trình của các nhân vật thì việc xem lại bom tấn có doanh thu hơn 1,5 tỷ USD này là điều cần thiết.

The Avengers [2012]

The Master [2012]

The Master đánh dấu sự quay trở lại ngoạn mục của đạo diễn Paul Thomas Anderson sau 5 năm vắng bóng. Mặc dù đây không phải là bộ phim tâm lý ngụ ngôn tinh tế nhất của Hollywood nhưng đây vẫn là tác phẩm kinh điển, thuộc hàng đáng xem nhất, đặc biệt là cho những ai muốn khám phá phong cách làm phim ” cực chất” của đạo diễn tài ba của Paul Thomas Anderson.

Bộ phim tập trung vào nhân vật Freddie của tài tử Joaquin Phoenix. Cũng giống với There Will be Blood[2007], hai nhân vật trung tâm trong The Master là điển hình cho tính cách Mỹ đặc trưng.

The Master [2012]

IT [2017]

IT ra đời trong khoảng thời gian những bộ phim chuyển thể từ những tác phẩm văn học không được chào đón và thậm chí là luôn nhận về những lời chê bai vì sự cằn cỗi trong sự sáng tạo của Hollywood. Thế nhưng IT đã chứng minh ngược lại khi chuyển thể thành công tác phẩm kinh dị nổi tiếng của Stephen King lên màn ảnh rộng và tạo thành hiện tượng của năm. Đây chắc chắn là một trong những tác phẩm kinh dị ấn tượng nằm trong danh sách những bộ phim luôn phải xem trong mỗi dịp Halloween hàng năm.

IT [2017]

The Shawshank Redemption

The Shawshank Redemption [tạm dịch là Nhà tù Shawshank] là một bộ phim tâm lý của Mỹ phát hành vào năm 1994, do Frank Darabont viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên tiểu thuyết của Stephen King – Rita Hayworth and Shawshank Redemption. Đây là bộ phim được mệnh danh là bộ phim hay nhất mọi thời đại và tính đến nay nó vẫn đứng thứ nhất trong top 100 phim điện ảnh với số điểm IMDB 9,3/10.

Khi mới ra mắt tại rạp chiếu, bộ phim không nhận được sự quan tâm nhiều từ khán giả nhưng lại nhận được những lời khen từ những nhà bình luận và sau đó nổi tiếng qua truyền hình cáp, ti vi và DVD. Sau 14 năm từ khi được phát hành đầu tiên, bộ phim tiếp tục được đánh giá cao và khen ngợi bởi những nhà bình luận và khán giả và thường được xếp vào hạng một trong những phim vĩ đại nhất mọi thời đại.

Với thế hệ hiện tại, The Shawshank Redemption thực sự là một bộ phim kinh điển, bằng chứng, nó vẫn là một trong những ấn phẩm được mua và thuê nhiều nhất trên toàn thế giới.

The Shawshank Redemption

Titanic

Một trong những bộ phim tình cảm được xem nhiều nhất mọi thời đại cần phải kể tới nữa là Titanic. Đây là một bộ phim lãng mạn kể về thành viên trên tàu RMS Titanic đến với nhau vì tình yêu nhưng cuối cùng bị chia xa khi con tàu chìm sâu dưới lòng đại dương, chàng trai đã nhường chiếc phao cuối cùng cho cô gái. Bộ phim được đề cử cho nhiều giải thưởng khác nhau và là một trong những phim có doanh thu cao nhất mọi thời đại.

Đây sẽ là một bộ phim lý tưởng để cắc cặp đôi có thể thưởng thức cùng nhau.

Titanic

Những bộ phim hài hay nhất mọi thời đại

Lạc lối ở Tokyo

Lạc lối ở Tokyo là một bộ phim hài – chính kịch Mỹ do Sofia Coppola viết kịch bản và đạo diễn, được sản xuất vào năm 2003. Đây là bộ phim điện ảnh thứ hai của cô, sau The Virgin Suicides [1999].

Bộ phim có sự tham gia của các diễn viên kỳ cựu: Bill Murray.Scarlett Johansson, Giovanni Ribisi. Anna Faris và Fumihiro Hayashi. Bộ phim xoay quanh câu chuyện giữa một diễn viên hết thời Bob Harris [Murray] và một cô gái vừa tốt nghiệp đại học Charlotte [Johansson], vô tình trúng tiếng sét ái tình sau khi gặp nhau tại một khách sạn ở Tokyo.

Lạc lối ở Tokyo nhận được nhiều sự hoan nghênh từ phía các nhà phê bình và nhận được 4 đề cử tại Giải Oscar lần thứ 76, trong đó có phim hay nhất, đạo diễn xuất sắc nhất và kịch bản gốc xuất sắc nhất cho Coppola và nam diễn viên chính xuất sắc nhất cho Murray, và cuối cùng Coppola thắng giải ở hạng mục Kịch bản gốc xuất sắc nhất.

Lạc lối ở Tokyo

The Grand Budapest Hotel

The Grand Budapest Hotel là một bộ phim hài ra mắt năm 2014 do Wes Anderson biên kịch và đạo điễn, lấy cảm hứng từ các tác phẩm của Stefan Zweig. Ralph Fiennes trong vai một người quản lý cùng hợp sức với cấp dưới của mình [Tony Revolori] để chứng minh mình vô tội sau khi anh bị quy kết vào tội giết người.

Tại mùa giải Oscar năm 2015, The Grand Budapest Hotel đã chiến thắng tại 4 trong 9 đề cử gồm: Nhạc phim hay nhất, Thiết kế xuất sắc nhất, Thiết kế phục trang đẹp mắt nhất và Hóa trang xuất sắc nhất.

The Grand Budapest Hotel

Ở nhà một mình

Home Alone – Ở nhà một mình là một bộ phim Giáng sinh hài được sản xuất vào năm 1990 và cho đến nay mọi người khắp thế giới vẫn xem lại mỗi dịp Noel. Nội dung bộ phim kể về một đứa trẻ 8 tuổi cố gắng để cứu gia đình của mình từ những tên trộm khi cậu vô tình bị để lại ở nhà một mình sau khi gia đình của cậu bay đến Paris cho kỳ nghỉ Giáng sinh tốt lành. Cuối cùng cậu bé đã dùng trí thông minh của mình để bắt bọn trộm và đưa đến nhà tù. Một cái kết rất đẹp, đem lại niềm vui cho mọi người nhân dịp lễ Giáng Sinh.

Ở nhà một mình

Những bộ phim hành động hay nhất mọi thời đại

The Dark Knight

The Dark Knight [tạm dịch là Hiệp sĩ bóng đêm hay Kỵ sĩ bóng đêm] thoát xác ra khỏi nội dung có phần nhàm chán của các series phim về siêu anh hùng. Trong The Dark Knight, Batman lại là một người bình thường cũng có mất mát và những lúc sai lầm nhưng biết đứng lên từ những sai lầm đó. Hình ảnh một chiến binh sẵn sàng hi sinh tất cả để bảo vệ cho thành phố mà gia đình anh gắn bó bao nhiêu năm đã truyền tải bài học rất sâu sắc đến người xem.

Bên cạnh đó, chúng ta không thể không nhắc tới Joker với diễn xuất tài tình của cố diễn viên Heath Ledger. Cũng nhờ vai diễn phản diện này, cố diễn viên đã vinh dự đoạt giải Oscar cho diễn viên phụ xuất sắc nhất và Joker trở thành nhân vật phản diện thành công nhất mọi thời đại.

The Dark Knight

Chiến tranh giữa các vì sao [phần 4] – Niềm hy vọng mới

Bộ phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng sản xuất năm 1977 do George Lucas đạo diễn và viết kịch bản cũng được xếp vào danh sách những bộ phim đáng xem nhất mọi thời đại. Bộ phim cho thấy câu chuyện của nhiều nhân vật ở một thiên hà xa xôi.

Trong không gian ấy, các lực lượng đen tối dưới sự lãnh đạo của Darth Vader bắt cóc con tin là công chúa Leia để họ khống chế phe đối lập chống lại đế chế Galactic mới. Chim ưng thiên niên kỷ tham gia để giải cứu công chúa, khôi phục lại tự do và trật tự trong Galaxy.

Với kết cấu phim chặt chẽ, dàn cảnh chắc tay và cách kể chuyện mượt mà từ đầu đến cuối, bộ phim mang lại cho khán giả dõi theo một trải nghiệm mới. Đặc biệt, các màn rượt đuổi và chiến đấu trên không tạo được hiệu ứng rất mạnh mẽ về thị giác.

Vượt lên trên một sản phẩm nghệ thuật, bộ phim đã trở thành một thứ tôn giáo để hàng triệu khán giả trên toàn thế giới tôn thờ và ảnh hưởng sâu rộng nhất tới không chỉ riêng lĩnh vực điện ảnh mà còn tới nhận thức của người xem nói chung.

Chiến tranh giữa các vì sao [phần 4] – Niềm hy vọng mới

Kẻ hủy diệt 2 – Ngày phán xét

Đây là một trong những bộ phim được xem nhiều nhất trên thế giới và một trong những điểm thu hút lớn nhất đó là diễn xuất tuyệt vời của diễn viên Arnold Schwarzenegger. Schwarzenegger làm nhiều người hâm mộ của mình ngạc nhiên trước diễn xuất và kỹ năng chiến đấu đến mức ông được bầu làm thống đốc California ngay lập tức sau khi từ bỏ sự nghiệp diễn xuất.

Trong phim, ông đóng vai một người máy T-800 được giao nhiệm vụ để bảo vệ nền văn minh bằng cách bảo vệ một đứa trẻ tên John Connor. Ông chiến đấu với kẻ xấu T-1000 khi có ý định về một cuộc nổi dậy của những con rô bốt.

Kẻ hủy diệt 2 – Ngày phán xét

Những bộ phim hoạt hình hay nhất mọi thời đại

Up [2008]

Đã trải qua 10 năm nhưng đến nay, kiệt tác hãng Pixar vẫn được xem là một trong những bộ phim hoạt hình xuất sắc nhất mọi thời đại. Chính ở nội dung tình cảm gia đình thân thuộc khiến Up trở nên gần gũi và đi vào lòng của khán giả dù ở mọi độ tuổi. Câu chuyện tình yêu của vợ chồng Carl và Ellite có thể xem là một trong những mối tình đẹp nhất trên màn ảnh rộng và xứng đáng được xem đi xem lại nhiều lần dù bạn là khán giả ít tuổi hay lớn tuổi.

Up [2008]

Vua sư tử

Vua sư tử là bộ phim dành cho trẻ em rất đáng xem, kể cả khi bạn đã là một trưởng thành. Bộ phim hoạt hình này kể về một chú sư tử nhỏ tên Simba, cố gắng lãnh đạo vương quốc động vật sau khi cha là Mufasa bị giết hại tàn nhẫn bởi người chú ghen tị Scar. Bộ phim này còn dạy chúng ta những giá trị của nhân loại và sự kiên trì đối mặt với thảm họa.

Vua sư tử

Những bộ phim hay nhất Hàn Quốc

Phim Hàn Quốc mang lại những dấu ấn rât riêng đối với những người yêu thích phim ảnh, đặc biệt là đối với các bạn trẻ. Dưới đây là những bộ phim được giới chuyên môn và người xem đánh giá là hay nhất Hàn Quốc:

Mr. Sunshine

Mr. Sunshine là dự án lớn của đài truyền hình cáp tvN với kinh phí lên tới 800 tỷ đồng, có phần kỹ xảo được đầu tư công phu, bối cảnh chân thực được dựng trên một phim trường lớn. Bộ phim là sự hợp tác của biên kịch tài năng Kim Eun Sook và đạo diễn Lee Eung Bok mà sau này đã thành công rực rỡ với Descendants Of The Sun [Hậu duệ mặt trời] và Goblin [Yêu tinh].

Sức hút của bộ phim còn đến từ sự quy tụ dàn diễn viên tài năng với “Ảnh đế” Lee Byung Hun, “ngọc nữ” mới Kim Tae Ri, Yoo Yeon Suk, Kim Min Young. Mr.

Mr. Sunshine là câu chuyện tình yêu giữa một sĩ quan người Mỹ gốc Hàn và cô tiểu thư quý tộc đầy lòng nhiệt huyết. Bối cảnh của phim là năm 1871 vào thời điểm Mỹ chiếm đóng Hàn Quốc, Nhật Bản tìm cách xâm lược. Mr. Sunshine là bản anh hùng ca đầy nhân văn về những con người hi sinh thầm lặng để bảo vệ quê hương. Chính vì vậy, dù thuộc thể loại khó xem với đại chúng nhưng tập cuối của bộ phim vẫn đạt mức 18.13%, cao nhất trong tất cả phim truyền hình lên sóng năm 2018.

Mr. Sunshine

100 Days My Prince

Lang quân 100 ngày tiếp tục là bộ phim được yêu thích nữa do tvN sản xuất. Bộ phim không có dàn diễn viên tiếng tăm cao, khởi đầu chỉ đạt mức rating 5% nhưng kết thúc với mức rating cao lên đến 14.4%. 100 Days My Prince là câu chuyện về chàng hoàng tử Lee Yeol bị ám sát dẫn đến mất trí nhớ và trở thành anh nông dân ngốc nghếch Won Deuk. Trong lúc phiêu bạt giang hồ, chàng nhận được sự giúp đỡ của cha con thôn nữ Hong Shim.

Cặp đôi đã có những khoảnh khắc cãi cọ, vui đùa dễ thương khiến khán giả cuốn hút theo tình yêu ngang trái của họ. Hai diễn viên trẻ D.O [vai Lee Yeol], Nam Ji Hyun [vai Hong Shim] với diễn xuất tự nhiên là những người làm nên thành công của bộ phim.

100 Days My Prince

Misty

Misty có nội dung xoay quanh nhân vật Go Hye Ran do “nữ hoàng rating” Kim Nam Joo thủ vai. Cô là phát thanh viên nổi tiếng và có địa vị xã hội cao với cuộc hôn nhân có vẻ ngoài hào nhoáng. Nhưng tất cả sụp đổ khi Go Hye Ran dính phải một vụ án giết người. Những sự thật dần được tiết lộ và những mối quan hệ thay đổi, đẩy cuộc sống của Go Hye Ran đến bế tắc và phải tìm ra ai là thủ phạm giết người.

Misty là tác phẩm của đài cáp JTBC được gắn mác 19+ nhưng vẫn đạt thành tích tốt ngay khi vừa lên sóng. Ngoại trừ những cảnh quay nóng bỏng của Kim Nam Joo, bộ phim có phần kịch bản được đánh giá là ly kỳ, hấp dẫn, đầy bí ẩn. Thêm vào đó, tính hiện thực trong phim được truyền tải khá rõ nét thông qua công việc phát thanh viên khắc nghiệt có tính đào thải cao. Phim cũng cho thấy góc tối về lòng tham tồn tại ở mỗi con người và mặt trái của cuộc sống thành đạt.

Những bộ phim truyền hình hay nhất là gì? Trong những ngày đầu của điện ảnh, trong kỷ nguyên phim câm, các bộ phim kịch tính được coi là rất khó khăn. Điều này là bởi vì trong các bộ phim truyền hình, bạn phải thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu về nhân vật và cốt truyện và phải giữ chủ đề thực tế nhất có thể. Vì lời nói là một trong những cách mô tả nhất để thể hiện cảm xúc của một người, do đó trong thời kỳ im lặng, các diễn viên phải thực hiện đào tạo rất chăm chỉ để thể hiện cảm xúc của họ mà không cần nói. Đây thực sự là một thử thách khó khăn. Khi các cuộc trò chuyện xuất hiện trong ánh đèn sân khấu vào giữa những năm 1920, toàn bộ kịch bản đã thay đổi. Tuy nhiên, trong khoảng 25 năm tiếp theo, trọng tâm đã thay đổi từ phim kịch sang phim hài và nhạc kịch. Mặc dù kịch tính được pha trộn trong chúng nhưng các bộ phim truyền hình thuần túy hầu như không được sản xuất cho đến Thế chiến II.

Ở quy mô lớn, hầu hết tất cả các bộ phim đều là những bộ phim truyền hình vì chúng có những cảnh kịch tính liên quan ở mức độ này hay mức độ khác. Nhưng các bộ phim truyền hình thuần túy là những bộ phim đưa tính cách và cốt truyện ở cấp độ rộng hơn và có nhiều nghiên cứu sâu hơn về đạo đức của các nhân vật. Bộ phim truyền hình thuần túy đề cập đến các chủ đề nhạy cảm như Alcholism, [Email & NBSP; được bảo vệ], khủng bố, tình cảm tôn giáo và tham nhũng. Phim phim tội phạm, phim truyền hình phòng xử án và phim bi kịch lãng mạn là tiểu thể rất phổ biến của bộ phim truyền hình.

Những năm 1950 là thập kỷ phát minh lại thể loại kịch. James Dean và Marlon Brando ủng hộ thể loại này với diễn xuất phương pháp của họ. Các bộ phim truyền hình tuổi teen và các bộ phim truyền hình thanh niên nổi loạn rất nổi tiếng trong thời đại đó. Thập kỷ 1960 tập trung nhiều hơn vào các bộ phim truyền hình chính trị và phim truyền hình phòng xử án. Thập kỷ 70 đã phát triển các bộ phim truyền hình tội phạm nổi tiếng và phim truyền hình chiến tranh. Thập kỷ thập niên 80 tập trung vào các bộ phim truyền hình trung học và phim truyền hình đại học. Thập kỷ 90 là đầy những bộ phim truyền hình buồn. 00s tập trung nhiều hơn vào các bộ phim truyền hình tiểu sử cũng được gọi là Docudramas.

Dưới đây là danh sách 100 bộ phim truyền hình nổi tiếng nhất, từ các bộ phim truyền hình cổ điển cũ cho đến những bộ phim truyền hình gần đây nhất gần đây nhất:

Nội dung

  • 1 101. Gần hơn 101. Closer
  • 2 100. lên trong không khí 100. Up In the Air
  • 3 99. Pride & Prejudice 99. Pride & Prejudice
  • 4 98. Dazed và bối rối 98. Dazed and Confused
  • 5 97. Xương mùa đông 97. Winter’s Bone
  • 6 96. Giờ 96. The hours
  • 7 95. Các ides của tháng ba 95. The Ides of March
  • 8 94. Gatsby vĩ đại 94. The Great Gatsby
  • 9 93. Chuyến bay 93. Flight
  • 10 92. Cảm ơn bạn đã sm0king 92. Thank You For Sm0king
  • 11 91. Babel 91. Babel
  • 12 90. 50/50 90. 50/50
  • 13 89. Giờ 25 89. 25th Hour
  • 14 88. PI 88. Pi
  • 15 87. Những đặc quyền của việc trở thành một bông hoa tường 87. The Perks of Being a Wallflower
  • 16 86. Hoàng gia Tenenbaums 86. The Royal Tenenbaums
  • 17 85. Hậu duệ 85. The Descendants
  • 18 84. Một nền giáo dục 84. An Education
  • 19 83. nhà ga 83. The Terminal
  • 20 82. Trên bờ sông 82. On the Waterfront
  • 21 81. Người thợ máy 81. The Machinist
  • 22 80. Vương quốc mặt trăng 80. Moonrise Kingdom
  • 23 79. Cái gì ăn gilbert nho 79. What’s Eating Gilbert Grape
  • 24 78. Tôi là Sam 78. I am Sam
  • 25 77. đô vật 77. The Wrestler
  • 26 76. 127 giờ 76. 127 Hours
  • 27 75. Xấu hổ 75. Shame
  • 28 74. Goodfellas 74. Goodfellas
  • 29 73. vào tự nhiên 73. Into the Wild
  • 30 72. [500] Ngày của mùa hè 72. [500] Days of Summer
  • 31 71. khốn khổ 71. Misery
  • 32 70. Người đàn ông từ Trái đất 70. The Man From Earth
  • 33 69. Dogville 69. Dogville
  • 34 68. Mặt trăng 68. Moon
  • 35 67. Cuộc sống của những người khác 67. The Lives of Others
  • 36 66. Little Miss Sunshine 66. Little miss Sunshine
  • 37 65. Hãy để một bên trong 65. Let the Right One In
  • 38 64. Forrest Gump 64. Forrest Gump
  • 39 63. Titanic 63. Titanic
  • 40 62. Ý thức thứ sáu 62. The Sixth Sense
  • 41 61. Câu lạc bộ bữa sáng 61. The Breakfast Club
  • 42 60. Sự giúp đỡ 60. The Help
  • 43 59. AM0RES PERR0S 59. Am0res Perr0s
  • 44 58. Donnie Darko 58. Donnie Darko
  • 45 57. Thiên nga đen 57. Black Swan
  • 46 56. Một chiếc đồng hồ màu cam 56. A Clockwork Orange
  • 47 55. Philadelphia 55. Philadelphia
  • 48 54. Chiều ngày chó 54. Dog Day Afternoon
  • 49 53. Thành phố của Chúa 53. City of God
  • 50 52. gần như nổi tiếng 52. Almost Famous
  • 51 51. đúc đi 51. Cast Away
  • 52 50. Edward Scissorhands 50. Edward Scissorhands
  • 53 49. B00gie Nights 49. B00gie Nights
  • 54 48. Bảy pounds 48. Seven Pounds
  • 55 47. Mùi hương của một người phụ nữ 47. Scent of a Woman
  • 56 46. Rocky 46. Rocky
  • 57 45. Việc theo đuổi hạnh phúc 45. The Pursuit of Happyness
  • 58 44. Casablanca 44. Casablanca
  • 59 43. Tay mát Luke 43. Cool Hand Luke
  • 60 42. Tất cả về đêm giao thừa 42. All About Eve
  • 61 41. Thợ săn hươu 41. The Deer Hunter
  • 62 40. Notebook 40. The Notebook
  • 63 39. Đứng bên tôi 39. Stand By Me
  • 64 38. phi công 38. The Aviator
  • 65 37. Amadeus 37. Amadeus
  • 66 36. Xã hội nhà thơ đã chết 36. Dead Poets Society
  • 67 35. Chiến binh 35. Warrior
  • 68 34. Áo khoác kim loại đầy đủ 34. Full metal Jacket
  • 69 33. Ổ đĩa 33. Drive
  • 70 32. Triệu đô la em bé 32. Million Dollar Baby
  • 71 31. Mạng xã hội 31. The Social Network
  • 72 30. Apocalypse ngay bây giờ 30. Apocalypse Now
  • 73 29. Ngày xửa ngày xưa ở Mỹ 29. Once Upon a Time in America
  • 74 28. Để giết một con chim nhại 28. To Kill a Mockingbird
  • 75 27. Trainspotting 27. Trainspotting
  • 76 26. Một tâm trí đẹp 26. A Beautiful Mind
  • 77 25. Scarface 25. Scarface
  • 78 24. Tài xế taxi 24. Taxi Driver
  • 79 23. Magnolia 23. Magnolia
  • 80 22. Mất dịch 22. Lost in Translation
  • 81 21. Bảy Smaurai 21. Seven Smaurai
  • 82 20. Chương trình Truman 20. The Truman Show
  • 83 19. Gran Torino 19. Gran Torino
  • 84 18. Điện ảnh Paradiso 18. Cinema Paradiso
  • 85 17. một sự tách biệt 17. A Separation
  • 86 16. trước khi Sunrise Series 16. Before Sunrise Series
  • 87 15. Requiem cho một giấc mơ 15. Requiem for a Dream
  • 88 14. Sẽ có máu 14. There Will Be Blood
  • 89 13. Người đàn ông mưa 13. Rain Man
  • 90 12. Sự cố 12. Crash
  • 91 11. Good Will Hunting 11. Good Will Hunting
  • 92 10. Cuốn theo chiều gió 10. Gone with the Wind
  • 93 9. Một người bay qua tổ chim cuckoo 9. One Flew Over Cuckoo’s Nest
  • 94 8. Lịch sử Hoa Kỳ x 8. American History X
  • 95 7. Vẻ đẹp Mỹ 7. American Beauty
  • 96 6. Câu lạc bộ chiến đấu 6. Fight Club
  • 97 5. Sự cứu chuộc Shawshank 5. The Shawshank Redemption
  • 98 4. Hoàng hôn Blvd. 4. Sunset Blvd.
  • 99 3. 12 Đàn ông giận dữ 3. 12 Angry Men
  • 100 2. Citizen Kane 2. Citizen Kane
  • 101 1. Trilogy Bố già 1. The Godfather Trilogy

101. Gần hơn


Đạo diễn - Diễn viên của Mike Nicholls - Jude Law, Julia Roberts, Clive Owen, Natalie Portman IMDB Xếp hạng - 7.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 68% - 3 tháng 12 năm 2004 Box Office - Thể loại 115 triệu đô la - Kịch, Giải thưởng lãng mạn - Không có cốt truyện - Không
Cast – Jude Law, Julia Roberts, Clive Owen, Natalie Portman
IMDB Rating – 7.2
Rotten Tomatoes – 68%
Release Date – 3 December 2004
Box Office – $115 million
Genre – Drama, Romance
Awards – None
Plot –

100. Lên không khí


Đạo diễn - Diễn viên của Jason Reitman - Anna Kendrick, Daniel McBride, George Clooney, Vera Farmiga IMDB Xếp hạng - 7.4 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 4 tháng 12 năm 2009
Cast – Anna Kendrick, Danny McBride, George Clooney, Vera Farmiga
IMDB Rating – 7.4
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 4 December 2009
Box Office – $166.8 million
Genre – Comedy, Drama, Romance
Awards – None
Plot –

99. Niềm tự hào & định kiến


Đạo diễn - Diễn viên Joe Wright - Brenda Blethyn, Tom Hollander, Keira Knightley, Donald Sutherland, Matthew MacFadyen IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 86% - 25 tháng 7 năm 2005
Cast – Brenda Blethyn, Tom Hollander, Keira Knightley, Donald Sutherland, Matthew Macfadyen
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 86%
Release Date – 25 July 2005
Box Office – $121.1 million
Genre – Drama, Romance
Awards – None
Plot –

98. Dazed và bối rối


Đạo diễn - Dàn diễn viên Richard Linklater - Joey Lauren Adams, Rory Cochrane, Jason London, Shawn Andrew, Milla Jovovich IMDB xếp hạng - 7.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 24 tháng 9 năm 1993
Cast – Joey Lauren Adams, Rory Cochrane, Jason London, Shawn Andrews, Milla Jovovich
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 24 September 1993
Box Office – $8.0 million
Genre – Comedy
Awards – None
Plot –

97. Xương mùa đông


Đạo diễn - Diễn viên Debra Granik - Kevin Breznahan, John Hawkes, Sheryl Lee, Jennifer Lawrence, Dale Dickey IMDB Xếp hạng - 7.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 94% - 11 tháng 6 năm 2010
Cast – Kevin Breznahan, John Hawkes, Sheryl Lee, Jennifer Lawrence, Dale Dickey
IMDB Rating – 7.2
Rotten Tomatoes – 94%
Release Date – 11 June 2010
Box Office – $16.1 million
Genre – Drama, Mystery
Awards – None
Plot –

96. Giờ


Đạo diễn - Diễn viên của Stephen Daldry - Nicole Kidman, Toni Collette, Meryl Streep, Jeff Daniels, Julianne Moore, Ed Harris IMDB Xếp hạng - 7,5 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 80% - 18 tháng 12 năm 2002 Giành được 1 cốt truyện Oscar -
Cast – Nicole Kidman, Toni Collette, Meryl Streep, Jeff Daniels, Julianne Moore, Ed Harris
IMDB Rating – 7.5
Rotten Tomatoes – 80%
Release Date – 18 December 2002
Box Office – $108.8 million
Genre – Drama, Romance
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

95. Các ides của tháng ba


Đạo diễn - Diễn viên của George Clooney - Philip Seymour Hoffman, Ryan Gosling, Paul Giamatti, George Clooney, Evan Rachel Wood IMDB Xếp hạng - 7.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 84% - ngày 7 tháng 10 năm 2011 Không có cốt truyện -
Cast – Philip Seymour Hoffman, Ryan Gosling, Paul Giamatti, George Clooney, Evan Rachel Wood
IMDB Rating – 7.1
Rotten Tomatoes – 84%
Release Date – October 7, 2011
Box Office – $76 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – None
Plot –

94. Gatsby vĩ đại


Đạo diễn - Diễn viên của Baz Luhrmann - Tobey Maguire, Carey Mulligan, Elizabeth Debicki, Leonardo DiCaprio, Joel Edgerton, Isla Fisher IMDB Xếp hạng - Giành được 2 cốt truyện Oscar -
Cast – Tobey Maguire, Carey Mulligan, Elizabeth Debicki, Leonardo DiCaprio, Joel Edgerton, Isla Fisher
IMDB Rating – 7.3
Rotten Tomatoes – 48%
Release Date – May 10, 2013
Box Office – $353.6 million
Genre – Drama, Romance
Awards – Won 2 Oscars
Plot –

93. Chuyến bay


Đạo diễn - Diễn viên của Robert Zemeckis - Kelly Reilly, Denzel Washington, John Goodman, Don Cheadle IMDB Xếp hạng - 7,3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 77% - 2 tháng 11 năm 2012 Phòng vé - 161,8 triệu đô la
Cast – Kelly Reilly, Denzel Washington, John Goodman, Don Cheadle
IMDB Rating – 7,3
Rotten Tomatoes – 77%
Release Date – 2 November 2012
Box Office – $161.8 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – None
Plot –

92. Cảm ơn bạn đã sm0king


Đạo diễn - Diễn viên của Jason Reitman - Cameron Bright, Adam Brody, Maria Bello, Katie Holmes, Aaron Eckhart IMDB Xếp hạng - 7.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 86% - 17 tháng 3 năm 2006
Cast – Cameron Bright, Adam Brody, Maria Bello, Katie Holmes, Aaron Eckhart
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 86%
Release Date – 17 March 2006
Box Office – $39.3 million
Genre – Comedy, Drama
Awards – None
Plot –

91. Babel


Đạo diễn - Alejandro González Iñárritu Cast - Cate Blanchett, Adriana Barraza, Brad Pitt, Gael García Bernal, Kōji Yakusho IMDB Xếp hạng Kịch bản -
Cast – Cate Blanchett, Adriana Barraza, Brad Pitt, Gael García Bernal, Kōji Yakusho
IMDB Rating – 7.4
Rotten Tomatoes – 69%
Release Date – 27 October 2006
Box Office – $135.3 million
Genre – Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

90. 50/50


Đạo diễn-diễn viên Jonathan Levine-Anna Kendrick, Seth Rogen, Bryce Dallas Howard, Joseph Gordon-Levitt xếp hạng IMDB-7,7 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 93%-30 tháng 9 năm 2011 Kịch bản -
Cast – Anna Kendrick, Seth Rogen, Bryce Dallas Howard, Joseph Gordon-Levitt
IMDB Rating – 7.7
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – 30 September 2011
Box Office – $41.1 million
Genre – Comedy, Drama, Romance
Awards – None
Plot –

89. Giờ thứ 25


Đạo diễn - Diễn viên Spike Lee - Philip Seymour Hoffman, Edward Norton, Rosario Dawson, Barry Pepper IMDB Xếp hạng - 7.6 Rotten Tomatoes - 78% phát hành - 16 tháng 12
Cast – Philip Seymour Hoffman, Edward Norton, Rosario Dawson, Barry Pepper
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 78%
Release Date – 16 December 2002
Box Office – $23.9 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

88. PI


Đạo diễn - Darren Aronofsky Cast - Mark Margolis, Samia Shoaib, Ajay N Nikol, Sean Gullette, Pamela Hart, Ben Shenkman IMDB Xếp hạng - 7.4 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 88% - 10 tháng 7 năm 1998 - Không có cốt truyện -
Cast – Mark Margolis, Samia Shoaib, Ajay Naidu, Sean Gullette, Pamela Hart, Ben Shenkman
IMDB Rating – 7.4
Rotten Tomatoes – 88%
Release Date – 10 July 1998
Box Office – $3,221,152
Genre – Drama, Horror, Mystery
Awards – None
Plot –

87. Những đặc quyền của việc trở thành một bông hoa tường


Đạo diễn - Dàn diễn viên Stephen Chbosky - Ezra Miller, Kate Walsh, Logan Lerman, Dylan McDermott, Emma Watson, Mae Whitman IMDB Xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 86% - ngày 21 tháng 9 năm 2012 Kịch bản -
Cast – Ezra Miller, Kate Walsh, Logan Lerman, Dylan McDermott, Emma Watson, Mae Whitman
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 86%
Release Date – September 21, 2012
Box Office – $33.4 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

86. Hoàng gia Tenenbaums


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Wes Anderson - Gene Hackman, Bill Murray, Danny Glover, Gwyneth Paltrow, Anjelica Huston IMDB Xếp hạng - 7.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 80% - 6 tháng 12 năm 2001
Cast – Gene Hackman, Bill Murray, Danny Glover, Gwyneth Paltrow, Anjelica Huston
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 80%
Release Date – 6 December 2001
Box Office – $71.4 million
Genre – Comedy, Drama
Awards – None
Plot –

85. Hậu duệ


Đạo diễn - Diễn viên của Alexander Payne - Beau Bridges, Shailene Woodley, Robert Forster, George Clooney IMDB Xếp hạng - 7,3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 89% - ngày 18 tháng 11 năm 2011 Phòng vé - 177,2 triệu đô la - Hài kịch, Giải thưởng kịch - giành được 1 OSCAR
Cast – Beau Bridges, Shailene Woodley, Robert Forster, George Clooney
IMDB Rating – 7.3
Rotten Tomatoes – 89%
Release Date – November 18, 2011
Box Office – $177.2 million
Genre – Comedy, Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

84. Một nền giáo dục


Đạo diễn - Diễn viên đơn độc Scherfig - Peter Sarsgaard, Rosamund Pike, Olivia Williams, Carey Mulligan, Alfred Molina, Dominic Cooper IMDB xếp hạng - 7,3 Rotten Tomatoes - Không có gì -
Cast – Peter Sarsgaard, Rosamund Pike, Olivia Williams, Carey Mulligan, Alfred Molina, Dominic Cooper
IMDB Rating – 7.3
Rotten Tomatoes – 94%
Release Date – 8 October 2009
Box Office – $26.1 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

83. Thiết bị đầu cuối


Đạo diễn-Dàn diễn viên Steven Spielberg-Catherine Zeta-Jones, Stanley Tucci, Tom Hanks, Chi McBride IMDB xếp hạng-7,3 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 60%-9 tháng 6 năm 2004 -
Cast – Catherine Zeta-Jones, Stanley Tucci, Tom Hanks, Chi McBride
IMDB Rating – 7.3
Rotten Tomatoes – 60%
Release Date – 9 June 2004
Box Office – $219.4 million
Genre – Comedy, Drama, Romance
Awards – None
Plot –

82. Trên bờ sông


Đạo diễn - Dàn diễn viên Elia Kazan - Lee J. Cobb, Rod Steiger, Karl Malden, Marlon Brando IMDB Xếp hạng - 8.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 22 tháng 6 năm 1954 Phòng vé - 9,6 triệu đô la - Tội phạm, Kịch, Giải thưởng Thriller - Thắng 8 Lô Oscar -
Cast – Lee J. Cobb, Rod Steiger, Karl Malden, Marlon Brando
IMDB Rating – 8.2
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 22 June 1954
Box Office – $9.6 million
Genre – Crime, Drama, Thriller
Awards – Won 8 Oscars
Plot –

81. Người thợ máy


Đạo diễn-Diễn viên Brad Anderson-Aitana Sánchez-Gijón, Christian Bale, Michael Ironside, Jennifer Jason Leigh, John Sharian IMDB Xếp hạng-7,7 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 77%-18 tháng 1 năm 2004 Không có cốt truyện -
Cast – Aitana Sánchez-Gijón, Christian Bale, Michael Ironside, Jennifer Jason Leigh, John Sharian
IMDB Rating – 7.7
Rotten Tomatoes – 77%
Release Date – 18 January 2004
Box Office – $8.2 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – None
Plot –

80. Vương quốc mặt trăng


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Wes Anderson - Edward Norton, Tilda Swinton, Bruce Willis, Bill Murray, Jason Schwartzman, Frances McDormand IMDB xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 93% - ngày 25 tháng 5 năm 2012 Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện -
Cast – Edward Norton, Tilda Swinton, Bruce Willis, Bill Murray, Jason Schwartzman, Frances McDormand
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – May 25, 2012
Box Office – $68.3 million
Genre – Adventure, Comedy, Drama
Awards – None
Plot –

79. Cái gì ăn gilbert nho


Đạo diễn - Dàn diễn viên Lasse Hallström - Mary Steenburgen, Johnny Depp, Leonardo DiCaprio, Juliette Lewis IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 90% - 17 tháng 12 năm 1993
Cast – Mary Steenburgen, Johnny Depp, Leonardo DiCaprio, Juliette Lewis
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date – 17 December 1993
Box Office – $10 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

78. Tôi là Sam


Đạo diễn - diễn viên Jessie Nelson - Richard Schiff, Dianne Wiest, Loretta Devine, Sean Penn, Dakota Fanning, Michelle Pfeiffer xếp hạng IMDB - 7.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 35% - 3 tháng 12 năm 2001
Cast – Richard Schiff, Dianne Wiest, Loretta Devine, Sean Penn, Dakota Fanning, Michelle Pfeiffer
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 35%
Release Date – 3 December 2001
Box Office – $97,818,139
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

77. đô vật


Đạo diễn - Diễn viên Darren Aronofsky - Evan Rachel Wood, Mickey Rourke, Marisa Tomei IMDB Xếp hạng - 7,9 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 8 tháng 12 năm 2008 Box - 44,7 triệu đô la
Cast – Evan Rachel Wood, Mickey Rourke, Marisa Tomei
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 8 December 2008
Box Office – $44.7 million
Genre – Drama, Sport
Awards – None
Plot –

76. 127 giờ


Đạo diễn - Diễn viên Danny Boyle - Amber Tamblyn, Kate Mara, James Franco IMDB xếp hạng - 7.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 93% - 5 tháng 11 năm 2010 Box Office - 60,7 triệu đô la - tiểu sử, giải thưởng kịch - Không có cốt truyện -
Cast – Amber Tamblyn, Kate Mara, James Franco
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – 5 November 2010
Box Office – $60.7 million
Genre – Biography, Drama
Awards – None
Plot –

75. Xấu hổ


Đạo diễn - Diễn viên của Steve McQueen - James Hadge Dale, Michael Fassbender, Nicole Beharie, Carey Mulligan IMDB xếp hạng - 7.2 Rotten Tomatoes - 79% phát hành
Cast – James Badge Dale, Michael Fassbender, Nicole Beharie, Carey Mulligan
IMDB Rating – 7.2
Rotten Tomatoes – 79%
Release Date – 2 December 2011
Box Office – $20.4 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

74. Goodfellas


Đạo diễn - Diễn viên Martin Scorsese - Joe Pesci, Robert de Niro, Lorraine Bracco, Ray Liotta IMDB xếp hạng - 8,7 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 96% - 12 tháng 9 năm 1990 Kịch bản -
Cast – Joe Pesci, Robert De Niro, Lorraine Bracco, Ray Liotta
IMDB Rating – 8.7
Rotten Tomatoes – 96%
Release Date – 12 September 1990
Box Office – $46.8 million
Genre – Biography, Crime, Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

73. Into the Wild


Đạo diễn - Diễn viên Sean Penn - Jena Malone, Emile Hirsch, Catherine Keener, Marcia Gay Harden, William Hurt IMDB xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - 83% phát hành - 21 tháng 9 năm 2007 Kịch bản -
Cast – Jena Malone, Emile Hirsch, Catherine Keener, Marcia Gay Harden, William Hurt
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 83%
Release Date – 21 September 2007
Box Office – $56,822,960
Genre – Adventure, Biography, Drama
Awards – None
Plot –

72. [500] Ngày của mùa hè


Đạo diễn-Diễn viên của Marc Webb-Zooey Deschanel, Joseph Gordon-Levitt xếp hạng IMDB-7,7 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 85%-17 tháng 7 năm 2009
Cast – Zooey Deschanel, Joseph Gordon-Levitt
IMDB Rating – 7.7
Rotten Tomatoes – 85%
Release Date – 17 July 2009
Box Office – $60.7 million
Genre – Comedy, Drama, Romance
Awards – None
Plot –

71. khốn khổ


Đạo diễn - Diễn viên Rob Reiner - Kathy Bates, James Caan, Richard Farnsworth, Frances Sternhagen IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 90% - 29 tháng 11 năm 1990
Cast – Kathy Bates, James Caan, Richard Farnsworth, Frances Sternhagen
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date – 29 November 1990
Box Office – $61.3 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

70. Người đàn ông từ Trái đất


Đạo diễn-Dàn diễn viên Richard Schenkman-John Billingsley, Tony Todd, David Lee Smith IMDB Xếp hạng-7,9 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 85%-10 tháng 6 năm 2007 Box Office-Thể loại 1 triệu đô la-kịch, tưởng tượng, giải thưởng khoa học viễn tưởng-Không có cốt truyện-không có cốt truyện-
Cast – John Billingsley, Tony Todd, David Lee Smith
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 85%
Release Date – 10 June 2007
Box Office – $ 1 million
Genre – Drama, Fantasy, Sci-Fi
Awards – None
Plot –

69. Dogville


Đạo diễn - Dàn diễn viên Lars von Trier - Paul Bettany, Nicole Kidman, Stellan Skarsgård, Lauren Bacall, Chloë Sevigny xếp hạng IMDB - 8 Rotten Tomatoes - 70% Ngày phát hành - 21 tháng 5 năm 2003 -
Cast – Paul Bettany, Nicole Kidman, Stellan Skarsgård, Lauren Bacall, Chloë Sevigny
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 70%
Release Date – 21 May 2003
Box Office – $16.7 million
Genre – Crime, Drama
Awards – None
Plot –

68. Mặt trăng


Đạo diễn-Dàn diễn viên Duncan Jones-Xếp hạng IMDB của Sam Rockwell-7,9 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 90%-12 tháng 6 năm 2009 Box Office-9,8 triệu đô la-Kịch, Bí ẩn, Giải thưởng khoa học viễn tưởng-Không có cốt truyện-không có cốt truyện-
Cast – Sam Rockwell
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date – 12 June 2009
Box Office – $9.8 million
Genre – Drama, Mystery, Sci-Fi
Awards – None
Plot –

67. Cuộc sống của những người khác


Đạo diễn - diễn viên của Florian Henckel von Donnersmarck - Martina Gedeck, Sebastian Koch, Ulrich Mühe, Ulrich Tukur IMDB Xếp hạng - 8.4 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 93% - 9 tháng 5 năm 2008 -
Cast – Martina Gedeck, Sebastian Koch, Ulrich Mühe, Ulrich Tukur
IMDB Rating – 8.4
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – 9 May 2008
Box Office – $77.3 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

66. Little Miss Sunshine


Đạo diễn - Valerie Faris, diễn viên Jonathan Dayton - Toni Collette, Paul Dano, Greg Kinnear, Steve Carell IMDB xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 26 tháng 7 năm 2006 Kịch bản -
Cast – Toni Collette, Paul Dano, Greg Kinnear, Steve Carell
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 26 July 2006
Box Office – $100.5 million
Genre – Comedy, Drama
Awards – Won 2 Oscars
Plot –

65. Hãy để một bên trong


Đạo diễn - diễn viên Tomas Alfredson - Lina Leandersson, Ika Nord, Peter Carlberg, Kåre Hedebrant, mỗi Ragnar IMDB xếp hạng - 7,9 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 24 tháng 10 năm 2008 Kịch bản -
Cast – Lina Leandersson, Ika Nord, Peter Carlberg, Kåre Hedebrant, Per Ragnar
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 24 October 2008
Box Office – $11.2 million
Genre – Drama, Horror, Romance
Awards – None
Plot –

64. Forrest Gump


Đạo diễn - Diễn viên của Robert Zemeckis - Gary Sinise, Mykelti Williamson, Tom Hanks, Robin Wright IMDB xếp hạng - 8,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 72% - 23 tháng 6 năm 1994
Cast – Gary Sinise, Mykelti Williamson, Tom Hanks, Robin Wright
IMDB Rating – 8.8
Rotten Tomatoes – 72%
Release Date – 23 June 1994
Box Office – $678.1 million
Genre – Drama, Romance
Awards – Won 6 Oscars
Plot –

63. Titanic


Đạo diễn - diễn viên James Cameron - Frances Fisher, Leonardo DiCaprio, Billy Zane, Bernard Hill, Kathy Bates, Kate Winslet IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 18 tháng 11 năm 1997 Giành được 11 cốt truyện Oscar -
Cast – Frances Fisher, Leonardo DiCaprio, Billy Zane, Bernard Hill, Kathy Bates, Kate Winslet
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 18 November 1997
Box Office – $2.187 billion
Genre – Drama, Romance
Awards – Won 11 Oscars
Plot –

62. Ý thức thứ sáu


Đạo diễn - dàn diễn viên của M. Night Shyamalan - Olivia Williams, Haley Joel Osment, Bruce Willis, Toni Collette IMDB xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - 86% phát hành - 2 tháng 8 năm 1999 Kịch bản -
Cast – Olivia Williams, Haley Joel Osment, Bruce Willis, Toni Collette
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 86%
Release Date – 2 August 1999
Box Office – $672.8 million
Genre – Drama, Mystery, Thriller
Awards – None
Plot –

61. Câu lạc bộ bữa sáng


Đạo diễn - Diễn viên John Hughes - Anthony Michael Hall, Emilio Estevez, Molly Ringwald, Paul Glory, Judd Nelson IMDB Xếp hạng - 7,9 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 89% - ngày 15 tháng 2 năm 1985 Kịch bản -
Cast – Anthony Michael Hall, Emilio Estevez, Molly Ringwald, Paul Gleason, Judd Nelson
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 89%
Release Date – February 15, 1985
Box Office – $51.5 million
Genre – Comedy, Drama
Awards – None
Plot –

60. Sự giúp đỡ


Đạo diễn - diễn viên Tate Taylor - Bryce Dallas Howard, Octavia Spencer, Jessica Chastain, Allison Janney, Viola Davis IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 76% - ngày 10 tháng 8 năm 2011 Kịch bản -
Cast – Bryce Dallas Howard, Octavia Spencer, Jessica Chastain, Allison Janney, Viola Davis
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 76%
Release Date – August 10, 2011
Box Office – $216.6 million
Genre – Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

59. Am0res perr0s


Đạo diễn - Alejandro González Iñárritu Cast - Álvaro Guerrero, Emilio Echevarría, Vanessa Bauche, Gael García Bernal, Goya Toledo IMDB Xếp hạng - 8.1 Kịch bản -
Cast – Álvaro Guerrero, Emilio Echevarría, Vanessa Bauche, Gael García Bernal, Goya Toledo
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 92%
Release Date – 16 June 2000
Box Office – $20.9 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – None
Plot –

58. Donnie Darko


Đạo diễn-Diễn viên Richard Kelly-Drew Barrymore, Jake Gyllenhaal, Katharine Ross, Jena Malone, Mary McDonnell, James Duval IMDB xếp hạng-8 Rotten Tomatoes-87% phát hành-19 tháng 1 năm 2001 , Thriller Awards - Không có cốt truyện -
Cast – Drew Barrymore, Jake Gyllenhaal, Katharine Ross, Jena Malone, Mary McDonnell, James Duval
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 87%
Release Date – 19 January 2001
Box Office – $7.5 million
Genre – Drama, Sci-Fi, Thriller
Awards – None
Plot –

57. Thiên nga đen


Đạo diễn - Diễn viên Darren Aronofsky - Mila Kunis, Natalie Portman, Barbara Hershey, Vincent Cassel IMDB Xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 85% - 3 tháng 12 năm 2010
Cast – Mila Kunis, Natalie Portman, Barbara Hershey, Vincent Cassel
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 85%
Release Date – December 3, 2010
Box Office – $329.4 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

56. Một chiếc đồng hồ màu cam


Đạo diễn-diễn viên Stanley Kubrick-Adrienne Corri, Malcolm McDowell, Miriam Karlin, Patrick Magee IMDB xếp hạng-8.3 Rotten Tomatoes-90% phát hành-19 tháng 12 năm 1971 -
Cast – Adrienne Corri, Malcolm McDowell, Miriam Karlin, Patrick Magee
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date – 19 December 1971
Box Office – $26.6 million
Genre – Crime, Drama, Sci-Fi
Awards – None
Plot –

55. Philadelphia


Đạo diễn - Diễn viên Jonathan Demme - Mary Steenburgen, Tom Hanks, Jason Robards, Denzel Washington IMDB Xếp hạng - 7,7 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 80% - 22 tháng 12
Cast – Mary Steenburgen, Tom Hanks, Jason Robards, Denzel Washington
IMDB Rating – 7.7
Rotten Tomatoes – 80%
Release Date – 22 December 1993
Box Office – $206.7 million
Genre – Drama
Awards – Won 2 Oscars
Plot –

54. Buổi chiều ngày chó


Đạo diễn - Diễn viên Sidney Lumet - Charles Durning, James Broderick, John Cazale, AL Pacino IMDB Xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 95% - 21 tháng 9 -
Cast – Charles Durning, James Broderick, John Cazale, Al Pacino
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 95%
Release Date – 21 September 1975
Box Office – $50 million
Genre – Biography, Crime, Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

53. Thành phố của Chúa


Giám đốc - Fernando Meirelles, Kátia Lund Cast - Douglas Silva, Alexandre Coleues, Alice Braga, Leandro Firmino da Hora, Phellipe Haagensen IMDB Xếp hạng - 8.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - Giải thưởng - Không có cốt truyện -
Cast – Douglas Silva, Alexandre Rodrigues, Alice Braga, Leandro Firmino da Hora, Phellipe Haagensen
IMDB Rating – 8.6
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 18 May 2002
Box Office – $30.6 million
Genre – Crime, Drama
Awards – None
Plot –

52. Gần như nổi tiếng


Đạo diễn - Diễn viên Cameron Crowe - Patrick Fugit, Frances McDormand, Anna Paquin, Billy Crudup, Jason Lee, Kate Hudson IMDB xếp hạng - 7,9 Rotten Tomatoes - 89% phát hành - 13 tháng 9 năm 2000 Giải thưởng - đã giành được 1 cốt truyện Oscar -
Cast – Patrick Fugit, Frances McDormand, Anna Paquin, Billy Crudup, Jason Lee, Kate Hudson
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 89%
Release Date – 13 September 2000
Box Office – $47.4 million
Genre – Adventure, Comedy, Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

51. đúc đi


Đạo diễn - Diễn viên của Robert Zemeckis - Helen Hunt, Tom Hanks, Nick Searcy IMDB xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 88% - 7 tháng 12 năm 2000 Box - $ 429,6 triệu thể loại - Adventure, Drama, Romance Awards - Không có cốt truyện -
Cast – Helen Hunt, Tom Hanks, Nick Searcy
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 88%
Release Date – 7 December 2000
Box Office – $429.6 million
Genre – Adventure, Drama, Romance
Awards – None
Plot –

50. Edward Scissorhands


Đạo diễn - Diễn viên Tim Burton - Dianne Wiest, Johnny Depp, Kathy Baker, Winona Ryder, Anthony Michael Hall IMDB Xếp hạng - 7,9 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 90% - 6 tháng 12 năm 1990 Không có cốt truyện -
Cast – Dianne Wiest, Johnny Depp, Kathy Baker, Winona Ryder, Anthony Michael Hall
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date – 6 December 1990
Box Office – $86 million
Genre – Drama, Fantasy, Romance
Awards – None
Plot –

49. Đêm B00gie


Đạo diễn - Diễn viên Paul Thomas Anderson - Don Cheadle, Mark Wahlberg, William H. Macy, Julianne Moore, John C. Reilly, Burt Reynold Xếp hạng IMDB - 7,9 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 93% - 10 tháng 10 năm 1997 Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện -
Cast – Don Cheadle, Mark Wahlberg, William H. Macy, Julianne Moore, John C. Reilly, Burt Reynolds
IMDB Rating – 7.9
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – 10 October 1997
Box Office – $43.1 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

48. Bảy pounds


Đạo diễn - Dàn diễn viên Gabriele Muccino - Rosario Dawson, Will Smith, Barry Pepper, Michael Ealy IMDB xếp hạng - 7.6 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 26% - 19 tháng 12
Cast – Rosario Dawson, Will Smith, Barry Pepper, Michael Ealy
IMDB Rating – 7.6
Rotten Tomatoes – 26%
Release Date – 19 December 2008
Box Office – $168 million
Genre – Drama, Romance
Awards – None
Plot –

47. Mùi hương của một người phụ nữ


Đạo diễn - Diễn viên Martin Brest - Chris O hèDonnell, AL Pacino IMDB Xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 88% - 23 tháng 12 năm 1992 Box Office - 134,1 triệu đô la - Giải thưởng kịch - giành được 1 OSCAR Lô -
Cast – Chris O’Donnell, Al Pacino
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 88%
Release Date – 23 December 1992
Box Office – $134.1 million
Genre – Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

46. ​​Rocky


Đạo diễn - Diễn viên John G. Avildsen - Carl Weathers, Talia Shire, Sylvester Stallone, Burt Young IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 93% - 21 tháng 11 năm 1976 -
Cast – Carl Weathers, Talia Shire, Sylvester Stallone, Burt Young
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – 21 November 1976
Box Office – $225 million
Genre – Drama, Sport
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

45. Việc theo đuổi hạnh phúc


Đạo diễn - Dàn diễn viên Gabriele Muccino - Thandie Newton, Jaden Smith, Will Smith IMDB xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 67% - ngày 15 tháng 12 năm 2006 - Thể loại $ 307,1 triệu - Tiểu sử, Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện -
Cast – Thandie Newton, Jaden Smith, Will Smith
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 67%
Release Date – December 15, 2006
Box Office – $307.1 million
Genre – Biography, Drama
Awards – None
Plot –

44. Casablanca


Đạo diễn - Diễn viên Michael Curtiz - Paul Henreid, Conrad Veidt, Humphrey Bogart, Claude Rains, Ingrid Bergman IMDB Xếp hạng - 8,5 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 26 tháng 11 năm 1942 3 lô Oscar -
Cast – Paul Henreid, Conrad Veidt, Humphrey Bogart, Claude Rains, Ingrid Bergman
IMDB Rating – 8.5
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 26 November 1942
Box Office – $3.7 million
Genre – Drama, Romance, War
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

43. Tay mát Luke


Đạo diễn - Diễn viên Stuart Rosenberg - Robert Drivas, Paul Newman, Lou Antonio, George Kennedy, J. D. Cannon IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 100% - 1 tháng 11 năm 1967 Kịch bản -
Cast – Robert Drivas, Paul Newman, Lou Antonio, George Kennedy, J. D. Cannon
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 100%
Release Date – 1 November 1967
Box Office – $16.2 million
Genre – Crime, Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

42. Tất cả về đêm giao thừa


Đạo diễn - Diễn viên của Joseph L. Mankiewicz - George Sanders, Bette Davis, Celeste Holm, Anne Baxter IMDB xếp hạng - 8.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 100% - 13 tháng 10 năm 1950
Cast – George Sanders, Bette Davis, Celeste Holm, Anne Baxter
IMDB Rating – 8.2
Rotten Tomatoes – 100%
Release Date – 13 October 1950
Box Office – $8.4 million
Genre – Drama
Awards – Won 6 Oscars
Plot –

41. Thợ săn hươu


Đạo diễn - Diễn viên Michael Cimino - John Savage, Robert de Niro, Meryl Streep, John Cazale IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 94% - 22 tháng 2 năm 1979 Box Office - 49 triệu đô la - Kịch, Giải thưởng Chiến tranh - giành được 5 OSCARS -
Cast – John Savage, Robert De Niro, Meryl Streep, John Cazale
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 94%
Release Date – 22 February 1979
Box Office – $49 million
Genre – Drama, War
Awards – Won 5 Oscars
Plot –

40. Notebook


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Nick Cassavetes - Rachel McAdams, Gena Rowlands, Ryan Gosling, James Garner IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 53% - 25 tháng 6 năm 2004
Cast – Rachel McAdams, Gena Rowlands, Ryan Gosling, James Garner
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 53%
Release Date – 25 June 2004
Box Office – $115.6 million
Genre – Drama, Romance
Awards – None
Plot –

39. Đứng bên tôi


Đạo diễn - Diễn viên Rob Reiner - Corey Feldman, Jerry O hèConnell, Wil Wheaton, River Phoenix IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 8 tháng 8 năm 1986 Box Office - 52,3 triệu đô la - Thể loại phiêu lưu, Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện - Không
Cast – Corey Feldman, Jerry O’Connell, Wil Wheaton, River Phoenix
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 8 August 1986
Box Office – $52.3 million
Genre – Adventure, Drama
Awards – None
Plot –

38. phi công


Đạo diễn - Diễn viên Martin Scorsese - Alec Baldwin, Kate Beckinsale, Leonardo DiCaprio, Cate Blanchett, John C. Reilly, Alan Alda IMDB Xếp hạng - 7,5 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 86% - ngày 14 tháng 12 năm 2004 - Giải thưởng kịch - giành được 5 Oscar cốt truyện -
Cast – Alec Baldwin, Kate Beckinsale, Leonardo DiCaprio, Cate Blanchett, John C. Reilly, Alan Alda
IMDB Rating – 7.5
Rotten Tomatoes – 86%
Release Date – December 14, 2004
Box Office – $213.7 million
Genre – Biography, Drama
Awards – Won 5 Oscars
Plot –

37. Amadeus


Đạo diễn - Diễn viên Miloš Forman - Simon Callow, F. Murray Abraham, Elizabeth Berridge, Tom Hulce IMDB xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 93% - 6 tháng 9 năm 1984 Box Office - 52 triệu đô la - tiểu sử, kịch, giải thưởng lịch sử - giành được 8 Lô Oscar -
Cast – Simon Callow, F. Murray Abraham, Elizabeth Berridge, Tom Hulce
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 93%
Release Date – 6 September 1984
Box Office – $52 million
Genre – Biography, Drama, History
Awards – Won 8 Oscars
Plot –

36. Xã hội nhà thơ đã chết


Đạo diễn - Diễn viên của Peter Weir - Robert Sean Leonard, Ethan Hawke, Robin Williams, Kurtwood Smith IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 84% - 2 tháng 6 năm 1989 Phòng vé - 235,9 triệu đô la - Hài kịch, Giải thưởng kịch - giành được 1 giải Oscar -
Cast – Robert Sean Leonard, Ethan Hawke, Robin Williams, Kurtwood Smith
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 84%
Release Date – 2 June 1989
Box Office – $235.9 million
Genre – Comedy, Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

35. Chiến binh


Đạo diễn - Diễn viên Gavin O hèConnor - Joel Edgerton, Nick Nolte, Tom Hardy, Jennifer Morrison IMDB Xếp hạng - 8.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 83% - 9 tháng 9 năm 2011 Box Office - 23,1 triệu đô la - Kịch, giải thưởng thể thao - Không có gì
Cast – Joel Edgerton, Nick Nolte, Tom Hardy, Jennifer Morrison
IMDB Rating – 8.2
Rotten Tomatoes – 83%
Release Date – 9 September 2011
Box Office – $23.1 million
Genre – Drama, Sport
Awards – None
Plot –

34. Áo khoác kim loại đầy đủ


Đạo diễn - Diễn viên Stanley Kubrick - Adam Baldwin, Lee Ermey, Arliss Howard, Matthew Modine, Vincent D'Onofrio, Dorian Harewood IMDB Xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 17 tháng 6 năm 1987 Giải thưởng - Không có cốt truyện -
Cast – Adam Baldwin, Lee Ermey, Arliss Howard, Matthew Modine, Vincent D’Onofrio, Dorian Harewood
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 17 June 1987
Box Office – $120 million
Genre – Drama, War
Awards – None
Plot –

33. Lái xe


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Nicolas Winding Refn - Christina Hendricks, Ryan Gosling, Bryan Cranston, Carey Mulligan IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 92% - ngày 20 tháng 5 năm 2011
Cast – Christina Hendricks, Ryan Gosling, Bryan Cranston, Carey Mulligan
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 92%
Release Date – May 20, 2011
Box Office – $81.4 million
Genre – Crime, Drama
Awards – None
Plot –

32. Triệu đô la em bé


Đạo diễn - Dàn diễn viên Clint Eastwood - Hilary Swank, Clint Eastwood, Morgan Freeman IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 15 tháng 12 năm 2004 Box Office - $ 216,8 triệu thể loại - Kịch, Giải thưởng Thể thao - giành được 4 giải Oscars -
Cast – Hilary Swank, Clint Eastwood, Morgan Freeman
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – December 15, 2004
Box Office – $216.8 million
Genre – Drama, Sport
Awards – Won 4 Oscars
Plot –


Đạo diễn - Dàn diễn viên David Fincher - Justin Timberlake, Andrew Garfield, Armie Hammer, Jesse Eisenberg IMDB Xếp hạng - 7,7 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 95% - ngày 1 tháng 10 năm 2010 Phòng vé - $ 224,9 triệu thể loại - tiểu sử, Giải thưởng kịch - giành được 3 giải OSCARS -
Cast – Justin Timberlake, Andrew Garfield, Armie Hammer, Jesse Eisenberg
IMDB Rating – 7.7
Rotten Tomatoes – 95%
Release Date – October 1, 2010
Box Office – $224.9 million
Genre – Biography, Drama
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

30. Apocalypse ngay bây giờ


Đạo diễn - Diễn viên của Francis Ford Coppola - Frederic Forrest, Marlon Brando, Martin Sheen, Albert Hall, Robert Duvall IMDB Xếp hạng - 8.4 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 97% - 15 tháng 8 năm 1979 Box Office - 150 triệu đô la - Bộ phim truyền hình, Giải thưởng Chiến tranh - Won 2 Lô Oscar -
Cast – Frederic Forrest, Marlon Brando, Martin Sheen, Albert Hall, Robert Duvall
IMDB Rating – 8.4
Rotten Tomatoes – 97%
Release Date – 15 August 1979
Box Office – $150 million
Genre – Drama, War
Awards – Won 2 Oscars
Plot –

29. Ngày xửa ngày xưa ở Mỹ


Đạo diễn - Diễn viên của Sergio Leone - James Woods, Joe Pesci, Thứ ba hàn, Robert de Niro, Elizabeth McGocate, Burt Young IMDB Xếp hạng - 8.4 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 86% - 17 tháng 2 năm 1984 - Không có cốt truyện -
Cast – James Woods, Joe Pesci, Tuesday Weld, Robert De Niro, Elizabeth McGovern, Burt Young
IMDB Rating – 8.4
Rotten Tomatoes – 86%
Release Date – 17 February 1984
Box Office – $5.3 million
Genre – Crime, Drama
Awards – None
Plot –

28. Để giết một con chim nhại


Đạo diễn - Dàn diễn viên Robert Mulligan - John Megna, Gregory Peck, Ruth White, Phillip Alford, Mary Badham IMDB Xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 25 tháng 12 năm 1962 Kịch bản -
Cast – John Megna, Gregory Peck, Ruth White, Phillip Alford, Mary Badham
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 25 December 1962
Box Office – $13.1 million
Genre – Crime, Drama
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

27. Trainspoting


Đạo diễn - Diễn viên của Daniel Boyle - Ewen Bremner, Ewan McGregor, Kevin McKidd, Jonny Lee Miller IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 90% - 23 tháng 2 năm 1996
Cast – Ewen Bremner, Ewan McGregor, Kevin McKidd, Jonny Lee Miller
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date – 23 February 1996
Box Office – $72 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

26. Một tâm trí đẹp


Đạo diễn - Dàn diễn viên Ron Howard - Jennifer Connelly, Adam Goldberg, Russell Crowe, Ed Harris, Paul Bettany, Josh Lucas IMDB Xếp hạng - 8.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 74% - 13 tháng 12 năm 2001 Giành được 4 cốt truyện Oscar -
Cast – Jennifer Connelly, Adam Goldberg, Russell Crowe, Ed Harris, Paul Bettany, Josh Lucas
IMDB Rating – 8.2
Rotten Tomatoes – 74%
Release Date – 13 December 2001
Box Office – $313 million
Genre – Biography, Drama
Awards – Won 4 Oscars
Plot –

25. Scarface


Đạo diễn - Dàn diễn viên Brian De Palma - Xếp hạng AL Pacino IMDB - 8,3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 81% - 1 tháng 12 năm 1983 Box Office - 65,9 triệu đô la - Tội phạm, Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện - không có cốt truyện -
Cast – Al Pacino
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 81%
Release Date – 1 December 1983
Box Office – $65.9 million
Genre – Crime, Drama
Awards – None
Plot –

24. Tài xế taxi


Đạo diễn - Diễn viên Martin Scorsese - Harvey Keitel, Robert de Niro, Peter Boyle, Jodie Foster, Albert Brooks IMDB Xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 8 tháng 2 năm 1976 -
Cast – Harvey Keitel, Robert De Niro, Peter Boyle, Jodie Foster, Albert Brooks
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 8 February 1976
Box Office – $28.3 million
Genre – Crime, Drama
Awards – None
Plot –

23. Magnolia


Đạo diễn - Diễn viên Paul Thomas Anderson - Philip Baker Hall, Jeremy Blackman, Ricky Jay, Tom Cruise, Philip Seymour Hoffman, Melinda Dillon IMDB Xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - 83% phát hành - 8 tháng 12 năm 1999 - Không có cốt truyện -
Cast – Philip Baker Hall, Jeremy Blackman, Ricky Jay, Tom Cruise, Philip Seymour Hoffman, Melinda Dillon
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 83%
Release Date – 8 December 1999
Box Office – $48.5 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

22. Mất dịch


Đạo diễn - Diễn viên Sofia Coppola - Giovanni Ribisi, Bill Murray, Anna Faris, Scarlett Johansson IMDB Xếp hạng - 7,7 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 95% - 9 tháng 9 năm 2003 Box Office - $ 119,7 triệu thể loại - Giải thưởng kịch - đã giành được 1
Cast – Giovanni Ribisi, Bill Murray, Anna Faris, Scarlett Johansson
IMDB Rating – 7,7
Rotten Tomatoes – 95%
Release Date – 9 September 2003
Box Office – $119.7 million
Genre – Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

21. Bảy Smaurai


Đạo diễn - Diễn viên Akira Kurosawa - Seiji Miyaguchi, Keiko Tsushima, Toshiro Mifune, Takashi Shimura, Kokuten Kōdō, Yoshio Inaba, Isao Kimura IMDB Xếp hạng Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện -
Cast – Seiji Miyaguchi, Keiko Tsushima, Toshiro Mifune, Takashi Shimura, Kokuten Kōdō, Yoshio Inaba, Isao Kimura
IMDB Rating – 8.7
Rotten Tomatoes – 100%
Release Date – 26 April 1954
Box Office – $2.3 million
Genre – Adventure, Drama
Awards – None
Plot –

20. Chương trình Truman


Đạo diễn-diễn viên Peter Weir-Laura Linney, Noah Emmerich, Jim Carrey, Natascha McElhone IMDB xếp hạng-8.1 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 94%-1 tháng 6 năm 1998 -
Cast – Laura Linney, Noah Emmerich, Jim Carrey, Natascha McElhone
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 94%
Release Date – 1 June 1998
Box Office – $264.1 million
Genre – Comedy, Drama, Sci-Fi
Awards – None
Plot –

19. Gran Torino


Đạo diễn - Dàn diễn viên Clint Eastwood - Xếp hạng IMDB của Clint Eastwood - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 81% - ngày 12 tháng 12 năm 2008 Phòng vé - $ 270 triệu thể loại - Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện - không có cốt truyện -
Cast – Clint Eastwood
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 81%
Release Date – December 12, 2008
Box Office – $270 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

18. Điện ảnh Paradiso


Đạo diễn -Giuseppe Tornatore diễn viên -Antonella Attili, Philippe Noiret, Jacques Perrin, Pupella Maggio IMDB Xếp hạng -8,5 Rotten Tomatoes -Ngày phát hành 90% -17 tháng 11 năm 1988
Cast – Antonella Attili, Philippe Noiret, Jacques Perrin, Pupella Maggio
IMDB Rating – 8.5
Rotten Tomatoes – 90%
Release Date -17 November 1988
Box Office – $12,397,210
Genre – Drama
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

17. Một sự tách biệt


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Asghar Farhadi - Babak Karimi, Leila Hatami, Shahab Hosseini, Peyman Moaadi IMDB Xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 99% - 15 tháng 2 năm 2011
Cast – Babak Karimi, Leila Hatami, Shahab Hosseini, Peyman Moaadi
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 99%
Release Date – 15 February 2011
Box Office – $24.4 million
Genre – Drama, Thriller
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

16. Trước khi Sunrise Series


Đạo diễn - Dàn diễn viên Richard Linklater - Julie Delpy, Ethan Hawke IMDB Xếp hạng - 8.1 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 100% - 27 tháng 1 năm 1995 Box Office - Thể loại 5,5 triệu đô la - Kịch, Giải thưởng lãng mạn - Không có cốt truyện - không có cốt truyện -
Cast – Julie Delpy, Ethan Hawke
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 100%
Release Date – 27 January 1995
Box Office – $5.5 million
Genre – Drama, Romance
Awards – None
Plot –

15. Requiem cho một giấc mơ


Đạo diễn - Diễn viên Darren Aronofsky - Jared Leto, Jennifer Connelly, Ellen Burstyn, Marlon Wayans IMDB Xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 79% - 6 tháng 10
Cast – Jared Leto, Jennifer Connelly, Ellen Burstyn, Marlon Wayans
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 79%
Release Date – 6 October 2000
Box Office – $7.4 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

14. Sẽ có máu


Đạo diễn-Diễn viên Paul Thomas Anderson-Kevin J. O'Connor, Daniel Day-Lewis, Ciarán Hinds, Paul Dano IMDB Xếp hạng-8.1 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 91%-10 tháng 12 năm 2007 2 lô Oscar -
Cast – Kevin J. O’Connor, Daniel Day-Lewis, Ciarán Hinds, Paul Dano
IMDB Rating – 8.1
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 10 December 2007
Box Office – $76.2 million
Genre – Drama
Awards – Won 2 Oscars
Plot –

13. Người đàn ông mưa


Đạo diễn - Diễn viên của Barry Levinson - Valeria Golino, Tom Cruise, Dustin Hoffman IMDB Xếp hạng - 8 Rotten Tomatoes - 89% phát hành - 12 tháng 12
Cast – Valeria Golino, Tom Cruise, Dustin Hoffman
IMDB Rating – 8
Rotten Tomatoes – 89%
Release Date – 12 December 1988
Box Office – $354.8 million
Genre – Drama
Awards – Won 4 Oscars
Plot –

12. Sự cố


Đạo diễn - Diễn viên Paul Haggis - Brendan Fraser, Sandra Bullock, Terrence Howard, Matt Dillon, Don Cheadle, Jennifer Esposito IMDB Xếp hạng - 7,8 Rotten Tomatoes - 74% phát hành - 26 tháng 4 năm 2005 Giải thưởng - đã giành được 3 lô Oscar -
Cast – Brendan Fraser, Sandra Bullock, Terrence Howard, Matt Dillon, Don Cheadle, Jennifer Esposito
IMDB Rating – 7.8
Rotten Tomatoes – 74%
Release Date – 26 April 2005
Box Office – $98.4 million
Genre – Crime, Drama, Thriller
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

11. Good Will Hunting


Đạo diễn - Diễn viên Gus Van Sant - Ben Affleck, Robin Williams, Stellan Skarsgård, Matt Damon IMDB xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 97% - 2 tháng 12 năm 1997
Cast – Ben Affleck, Robin Williams, Stellan Skarsgård, Matt Damon
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 97%
Release Date – 2 December 1997
Box Office – $225.9 million
Genre – Drama, Romance
Awards – Won 2 Oscars
Plot –

10. Cuốn theo chiều gió


Đạo diễn - Dàn diễn viên Victor Fleming - Vivien Leigh, Leslie Howard, Olivia de Havilland, Clark Gable IMDB xếp hạng - 8.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 92% - 15 tháng 12 năm 1939 Kịch bản -
Cast – Vivien Leigh, Leslie Howard, Olivia de Havilland, Clark Gable
IMDB Rating – 8.2
Rotten Tomatoes – 92%
Release Date – 15 December 1939
Box Office – $390 million
Genre – Drama, History, Romance
Awards – Won 8 Oscars
Plot –

9. Một người bay qua tổ chim cuckoo


Đạo diễn - Diễn viên Miloš Forman - Louise Fletcher, William Redfield, Jack Nicholson IMDB Xếp hạng - 8,7 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 94% - 19 tháng 11 năm 1975 Box Office - Thể loại 109 triệu đô la - Giải thưởng kịch - giành được 5 OSCARS cốt truyện -
Cast – Louise Fletcher, William Redfield, Jack Nicholson
IMDB Rating – 8.7
Rotten Tomatoes – 94%
Release Date – 19 November 1975
Box Office – $109 million
Genre – Drama
Awards – Won 5 Oscars
Plot –

8. Lịch sử Hoa Kỳ x


Đạo diễn - diễn viên Tony Kaye - Edward Furlong, Stacy Keach, Edward Norton, Fairuza Balk IMDB xếp hạng - 8,5 Rotten Tomatoes - 83% phát hành
Cast – Edward Furlong, Stacy Keach, Edward Norton, Fairuza Balk
IMDB Rating – 8.5
Rotten Tomatoes – 83%
Release Date – 30 October 1998
Box Office – $23.9 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

7. Vẻ đẹp Mỹ


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Sam Mendes - Allison Janney, Kevin Spacey, Mena Suvari, Thora Birch, Annette Bening IMDB xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - 88% phát hành - 8 tháng 9 năm 1999
Cast – Allison Janney, Kevin Spacey, Mena Suvari, Thora Birch, Annette Bening
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 88%
Release Date – 8 September 1999
Box Office – $356.3 million
Genre – Drama
Awards – Won 5 Oscars
Plot –

6. Câu lạc bộ chiến đấu


Đạo diễn - Dàn diễn viên David Fincher - Edward Norton, Brad Pitt, Meat Loaf Aday, Helena Bonham Carter IMDB Xếp hạng - 8,8 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 79% - 10 tháng 9 năm 1999 Box Office - 100,9 triệu đô la - Giải thưởng kịch - Không có cốt truyện - không có cốt truyện -
Cast – Edward Norton, Brad Pitt, Meat Loaf Aday, Helena Bonham Carter
IMDB Rating – 8.8
Rotten Tomatoes – 79%
Release Date – 10 September 1999
Box Office – $100.9 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

5. Sự cứu chuộc Shawshank


Đạo diễn - diễn viên Frank Darabont - Bob Gunton, Morgan Freeman, Tim Robbins, Clancy Brown, William Sadler IMDB Xếp hạng - 9.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 91% - 22 tháng 9 năm 1994 Box Office - 58,3 triệu đô la
Cast – Bob Gunton, Morgan Freeman, Tim Robbins, Clancy Brown, William Sadler
IMDB Rating – 9.3
Rotten Tomatoes – 91%
Release Date – 22 September 1994
Box Office – $58.3 million
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

4. Sunset Blvd.


Đạo diễn-Dàn diễn viên Billy Wilder-Erich von Stroheim, William Holden, Fred Clark, Gloria Swanson, Nancy Olson IMDB Xếp hạng-8.4 Rotten Tomatoes-Ngày phát hành 98%-10 tháng 8 năm 1950 Giành được 3 cốt truyện Oscar -
Cast – Erich von Stroheim, William Holden, Fred Clark, Gloria Swanson, Nancy Olson
IMDB Rating – 8.4
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 10 August 1950
Box Office – $5 million
Genre – Drama, Film-Noir
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

3. 12 người đàn ông giận dữ


Đạo diễn - Diễn viên Sidney Lumet - Lee J. Cobb, Henry Fonda, E. G. Marshall, Ed Begley IMDB Xếp hạng - 8,9 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 100% - ngày 10 tháng 4 năm 1957
Cast – Lee J. Cobb, Henry Fonda, E. G. Marshall, Ed Begley
IMDB Rating – 8.9
Rotten Tomatoes – 100%
Release Date – April 10, 1957
Box Office – $2,000,000
Genre – Drama
Awards – None
Plot –

2. Công dân Kane


Đạo diễn - Dàn diễn viên của Orson Welles - Ray Collins, Orson Welles, Agnes Moorehead, Joseph Cotten, Everett Sloane, Dorothy Comeore IMDB Xếp hạng - 8.3 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 100% - 1 tháng 5 năm 1941 Giành được 1 cốt truyện Oscar -
Cast – Ray Collins, Orson Welles, Agnes Moorehead, Joseph Cotten, Everett Sloane, Dorothy Comingore
IMDB Rating – 8.3
Rotten Tomatoes – 100%
Release Date – 1 May 1941
Box Office – $1.6 million
Genre – Drama, Mystery
Awards – Won 1 Oscar
Plot –

1. Bộ ba cha đỡ đầu


Đạo diễn - Diễn viên của Francis Ford Coppola - James Caan, Robert Duvall, Marlon Brando, Sterling Hayden, Al Pacino, Richard Castellano, John Marley IMDB Xếp hạng - 9.2 Rotten Tomatoes - Ngày phát hành 98% - 14 tháng 3 năm 1972 - Tội phạm, Giải thưởng kịch - đã giành được 3 cốt truyện Oscar -
Cast – James Caan, Robert Duvall, Marlon Brando, Sterling Hayden, Al Pacino, Richard Castellano, John Marley
IMDB Rating – 9.2
Rotten Tomatoes – 98%
Release Date – 14 March 1972
Box Office – $245–286 million
Genre – Crime, Drama
Awards – Won 3 Oscars
Plot –

Đây là danh sách 100 bộ phim truyền hình tuyệt vời của chúng tôi. Bạn nghĩ bộ phim nào đã được đưa vào danh sách của bạn và bộ phim nào bạn sẽ bỏ qua trong danh sách các bộ phim truyền hình hay. Chia sẻ quan điểm của bạn dưới đây.

10 bộ phim hay nhất hàng đầu là gì?

Phim hay nhất mọi thời đại..
2001: Một bộ phim Space Odyssey [1968]. Khoa học viễn tưởng. ....
Bộ phim Bố già [1972]. Thriller. ....
Công dân Kane [1941] Phim. ....
Jeanne Dielman, 23 tuổi, Quai du Commerce, bộ phim 1080 Bruxelles [1975]. ....
Bộ phim Raiders of the Lost Ark [1981]. ....
Phim La Dolce Vita [1960]. ....
Bảy bộ phim Samurai [1954]. ....
Trong bộ phim Mood For Love [2000] ..

Bộ phim truyền hình có doanh thu cao nhất là gì?

Tất cả thời gian trên toàn thế giới phòng vé cho các bộ phim kịch.

Những bộ phim truyền hình hay ra ngoài?

Phim kịch hay nhất 2021..
#1.Lợn.97% 77% #1.....
#2.Sức mạnh của con chó.94% 57% #2.....
#3.CODA.94% 91% #3.....
#4.Quo Vadis, Aida?2020] 100% 90% ....
#5.Slalom.100% 61% #5.....
#6.Lái xe của tôi.97% 79% #6.....
#7.Các bà mẹ song song.96% 78% #7.....
#số 8.Con gái bị mất.94% 52% #8 ..

Bộ phim nổi tiếng nhất thế giới là gì?

Hầu hết các bộ phim được xem mọi thời đại..
Titanic [1997] ....
E.T.Các cuộc đua ngoài hành lang [1982] ....
Phù thủy xứ Oz [1939] ....
Star Wars: Tập IV - A New Hope [1977] ....
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Sự trở lại của Vua [2003] ....
Bạch Tuyết và bảy người lùn [1937] ....
Kẻ hủy diệt 2: Ngày phán xét [1991] ....
Vua sư tử [1994].

Chủ Đề