Trắc nghiệm Hình học kì 2 Toán 7

Với bộ 500 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Học kì 2 có lời giải, chọn lọc sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 7.

Bài tập Thu thập số liệu thống kê, tần số có lời giải

Bài 1: Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì?

A. Số học sinh trong mỗi lớp

B. Số học sinh khá của mỗi lớp

C. Số học sinh giỏi của mỗi lớp

D. Số học sinh giỏi của mỗi trường

Hiển thị lời giải

Dấu hiệu ở đây là số học sinh giỏi của mỗi lớp

Chọn đáp án C.

Bài 2: Có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?

A. 20            B. 24            C. 25            D. 18

Hiển thị lời giải

Có 20 giá trị của dấu hiệu.

Chọn đáp án A.

Bài 3: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là

A. 6            B. 7            C. 8            D. 9

Hiển thị lời giải

Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 7, 8, 9, 10, 11, 12, 15

Chọn đáp án B.

Bài 4: Tần số tương ứng của các giá trị 9, 10, 15

A. 4; 4; 3            B. 4; 3; 4            C. 3; 4; 4            D. 4; 3; 3

Hiển thị lời giải

Tần số tương ứng của các giá trị 9, 10, 15 là 4, 4, 3

Chọn đáp án A.

Bài 5: Giá trị có tần số nhỏ nhất là:

A. 7

B. 8

C. 9

D. 11

Hiển thị lời giải

Tần số tương ứng của các giá trị 7; 8; 9; 11 là 2; 2; 4; 1

Do đó, giá trị có tần số nhỏ nhất là 11

Chọn đáp án D

Sử dụng bảng sau cho các câu hỏi 6, 7, 8, 9, 10

Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thời gian [giây] 8,5 8,2 8,5 9,0 8,5 9,2 8,2 9,1 9,0 8,6

Bài 6: Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

A. Số người của nhóm 1

B. Số thời gian chạy 50m của học sinh nhóm 1 lớp 9D

C. Số học sinh lớp 9D

D. Số thời gian chạy 50m của học sinh lớp 9D

Hiển thị lời giải

Dấu hiệu ở đây là thời gian chạy 50m của học sinh nhóm 1 lớp 9D

Chọn đáp án B

Bài 7: Số các giá trị của dấu hiệu là:

A. 3

B. 6

C. 9

D. 10

Hiển thị lời giải

Số các giá trị của dấu hiệu là 10 giá trị

Chọn đáp án D

Bài 8: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:

A. 3

B. 6

C. 9

D. 10

Hiển thị lời giải

Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 8,2; 8,5; 8,6; 9,0; 9,1; 9,2

Vậy có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu

Chọn đáp án B

Bài 9: Tần số tương ứng của giá trị 8,5 là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị lời giải

Quan sát bảng ta thấy tần số tương ứng của giá trị 8,5 là 3

Chọn đáp án C

Bài 10: Giá trị có tần số lớn nhất là:

A. 8,2

B. 8,5

C. 8,6

D. 9,0

Hiển thị lời giải

Tần số tương ứng với các giá trị 8,2; 8,5; 8,6; 9,0 là 1; 3; 1; 2

Vậy giá trị có tần số lớn nhất là 8,5

Chọn đáp án B

Bài tập Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác có lời giải

Bài 1: Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng:

Hiển thị lời giải

Vì ΔABC có AC > BC > AB nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có: ∠C < ∠A < ∠B

Chọn đáp án C.

Bài 2: Cho tam giác có:

. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

Hiển thị lời giải

Bài 3: Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm, 7cm, 8cm. Góc lớn nhất là góc:

A. Đối diện với cạnh có độ dài 6cm

B. Đối diện với cạnh có độ dài 7cm

C. Đối diện với cạnh có độ dài 8cm

D. Ba cạnh có độ dài bằng nhau

Hiển thị lời giải

Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm

Chọn đáp án C.

Bài 4: Cho ΔABC có AB + AC = 10cm; AC - AB = 4cm. So sánh ∠B và ∠C

Hiển thị lời giải

Xét ΔABC có:

Từ [1] ⇒ AC = 10 - AB. Thế vào [2] ta được: 10 - AB - AB = 4 ⇒ 2AB = 6 ⇒ AB = 3 cm

⇒ AC = 10 - 3 = 7cm

Vì 3 < 7 nên AB < AC ⇒ C^ < B^ [trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn]

Chọn đáp án A.

Bài 5: Cho ΔABC có ∠A = 80°, ∠B - ∠C = 20°. Chọn câu trả lời đúng nhất:

Hiển thị lời giải

Bài 6: Cho tam giác ABC có A^ = 3C^B^ = 5C^. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. AB < AC < BC

B. AC < AB < BC

C. AB < BC < AC

D. BC < AC < AB

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án C

Bài 7: Cho tam giác ABC có C^ < B^ < 90°. Vẽ AH BC tại H, trên tia đối của tia HA lấy điểm D sao cho HA = HD. Câu nào sau đây sai?

A. AC > AB

B. DB > DC

C. DC > AB

D. AC > BD

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án B

Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác góc B cắt AC tại

D. Khi so sánh độ dài của AD và DC, khẳng định nào sau đây đúng?

A. AD < DC

B. AD = DC

C. AD > DC

D. Không so sánh được

Hiển thị đáp án

Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với BC cắt BC tại E

Xét tam giác ABD vuông tại A và tam giác EBD vuông tại E có:

BD cạnh huyền chung

[BD là tia phân giác của góc B]

Khi đó: ΔABD = ΔEBD [cạnh huyền góc nhọn]

Suy ra: AD = DE [hai cạnh tương ứng] [1]

Lại có tam giác DEC vuông tại E có DC là cạnh huyền

Suy ra DC > DE [trong tam giác vuông, cạnh đối diện với góc vuông là cạnh lớn nhất] [2]

Từ [1] và [2] suy ra DC > AD hay AD < DC

Vậy A đúng, B, C, D sai.

Chọn đáp án A

Bài 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, có góc B không nhỏ hơn góc C và AD ⊥ BC tại D. Khi đó ta có:

A. AB < AC < AD

B. AB > AC > AD

C. AD < AB ≤AC

D. AD > AB ≥ AC

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án C

Bài 10: Tam giác ABC có AB = 5 cm; BC = 6 cm và AC = 7 cm. Gọi A1^; B1^; C1^ theo thứ tự là góc ngoài tại các đỉnh A, B, C của tam giác đó. Trong các khẳng định, khẳng định nào là đúng?

Hiển thị đáp án

Chọn đáp án B

Video liên quan

Chủ Đề