Ví dụ về quần xã sinh vật lớp 9

Câu 4:
1.
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian xác định va chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhauVD:quần xã rừng ngập mặn ven biển,quần xã rừng nhiệt đớiđặc trưng cơ bản của quần xã

1. Đặc trưng về tính đa dạng về loài của quần xã Các quần xã thường khác nhau về số lượng loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú. Đó là sự phong phú hay mức đa dạng về loài của quần xã. Tính đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt và mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.

Do nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định nên các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới thường có nhiều loài hơn so với các quần xã phân bố ở vùng ôn đới. Tuy nhiên, trong 1 sinh cảnh xác định, khi số loài tăng lên, chúng phải chia sẻ nhau nguồn sống, do đó số lượng cá thể của mỗi loài phải giảm đi.Tính đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt và mức độ thay đổi của các nhân tố môi trường vô sinh.

2. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua số lượng các loài trong quần xã và số lượng cá thể của mỗi loài. Đặc trưng này biểu thị mức độ đa dạng của quần xã, quần xã có thành phần loài càng lớn thì độ đa dạng càng cao.

Các đặc điểm chủ yếu về thành phần loài bao gồm:

– Loài ưu thế: loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt chủ yếu thường là loài ưu thế, vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của môi trường. Quần xã rừng thông với các cây thông là loài chiếm ưu thế, các loài cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu ảnh hưởng của cây thông.


– Loài thứ yếu: đóng vai trò thay thế cho nhóm loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì một nguyên nhân nào đó
Loài ngẫu nhiên: có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Loài chủ chốt là một hoặc một vài loài nào đó (thường là vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loài này bị mất khỏi quần xã thì quần xã sẽ rơi vào trạngthái bị xáo trộn và dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng.
– Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Vĩnh Phú, tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.Cây tràm là loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh3. Đặc trưng về sự phân bố của các trong không gian của quần xã Sự phân bố các loài trong không gian làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. Có 2 kiểu phân bố:– Phân bố theo chiều thẳng đứng.VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới– Phân bố theo chiều ngang.VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi –> Sườn núi –> chân núi+ Phân bố của sinh vật từ đất ven bờ biển –> vùng ngập nước ven bờ –> vùng khơi xa4. Đặc trưng về quan hệ dinh dưỡng trong quần xã Quần xã sinh vật gồm nhiều nhóm có các quan hệ dinh dưỡng khác nhau:+ Nhóm các sinh vật sản xuất bao gồm cây xanh có khả năng quang hợp và một số vi sinh vật tự dưỡng.+ Nhóm các sinh vật tiêu thụ bao gồm các sinh vật ăn thịt các sinh vật khác như động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

+ Nhóm sinh vật phân giải là những sinh vật dị dưỡng, phân giải các chất hữu cơ có sẵn trong thiên nhiên. Thuộc nhóm này có nấm, vi khuẩn, một số động vật đất…

Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânTiếng anh thí điểmĐạo đứcTự nhiên và xã hộiKhoa họcLịch sử và Địa lýTiếng việtKhoa học tự nhiênÂm nhạcMỹ thuật

Câu 2: Hãy lấy ví dụ về một quần xã sinh vật mà em biết. Trả lời các câu hỏi gợi ý sau:

- Kể tên các loài trong quần xã sinh vật đó.

Bạn đang xem: Hãy lấy ví dụ về một quần xã sinh vật

- Các loài đó có liên hệ với nhau như thế nào?

- Nêu khu vực phân bố của quần xã sinh vật.


Ví dụ về quần xã sinh vật lớp 9


Ví dụ:

- Rừng dừa là một quần xã, gồm có các quần thể: dừa, chuối, cỏ, bọ dừa, giun đât, vi sinh vật...

- Dừa che mát, chắn bớt gió cho chuối.

- Chuôi che mát và giữ ầm gốc cho dừa.

- Giun làm xốp đất cho dừa, chuôi, cỏ.

- Cỏ giữ ẩm gốc cho dừa, chuối đồng thời cạnh tranh chất dinh dưởng trong đất với dừa, chuối.

- Dừa, chuối, cỏ giữ cho đất ẩm, có nhiệt độ thích hợp cho hệ vi sinh vật phát triển.

- Vi sinh vật biến đổi xác thực vật, động vật thành chất mùn cho cò dừa, chuối.


Ví dụ về quần xã sinh vật lớp 9


Ví dụ: Rừng dừa là một quần xã, gồm có các quần thể: dừa, chuối, cỏ, bọ dừa, giun đất, vi sinh vật,...

- Dừa che mát, chắn bới gió cho chuối.

- Chuối che mát và giữ ẩm cho gốc dừa.

Xem thêm: Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán Lớp 5, Ôn Tập Và Bổ Sung Về Giải Toán

- Giun làm tơi tốp đất cho dừa, chuối, cỏ.

- Cỏ giữ ẩm cho gốc cây dừa, chuối; đồng thời cạnh tranh chất dinh dưỡng trong đất với dùa, chuối.

- Dừa, chuối, cỏ giữ cho đất ẩm, có nhiệt độ thích hợp cho hệ sinh vât phát triển.

- Vi sinh vật biến đổi xác thực vật, động vật thành chất mùn cho cỏ, dừa, chuối.

Quần xã sinh vật là:

A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.

B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.

C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 5 0 SGK trang 149

Câu 3: Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã sinh vật.

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 2 0

Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa

A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.

B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.

Xem thêm: Các Dạng Toán Về Phương Trình Đường Thẳng Trong Mặt Phẳng, Bài Tập Vận Dụng

C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 5 0

Giả sử trong quând xã sĩ h vật có các loài sinh vật : cây cỏ rắn vì sinh vật ếch sâu ăn lá ,chậu chấu chuột vi sinh vật

A hãy viết 2 chuỗi thức ăn mỗi chuỗi gồm bốn mắt xích

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 2 1

1) Quần xã là gì? Lấy và phân tích 2 ví dụ về quần xã?

2) Trình bày khái niệm về quần thể sinh vật? Lấy ví dụ và phân tích 2 quần thể?

3) Trình bày ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật?

4) Kể tên các nhân tố sinh thái? Lấy ví dụ?

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 1 0
đặc điểmquần thể sinh vậtquần xã sinh vật
loài
quan hệ
ví dụ

quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào

help me

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 1 0

Thế nào là quần thể sinh vật ? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

Thế nào là quần xã sinh vật ? Nêu những dấu hiệu điển hình của quần xã sinh vật

Điểm khác nhau giữa loài ưu thế và loài đặc trưng cho ví dụ minh họa

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 1 0

Quần xã và quần thể khác nhau như thế nào(phân biệt 2 từ 'quần xã' và 'quần thể')(không phải quần thể sinh vật và quần xã sinh vật)

Lớp 9 Sinh học Bài 49. Quần xã sinh vật 0 0

Khoá học trên OLM của Đại học Sư phạm HN

Loading...

Khoá học trên OLM của Đại học Sư phạm HN


Với giải bài 2 trang 149 sgk Sinh học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 9. Mời các bạn đón xem:

Giải Sinh học 9 Bài 49: Quần xã sinh vật

Video Giải Bài 2 trang 149 sgk Sinh học lớp 9

Bài 2 trang 149 sgk Sinh học lớp 9: Hãy lấy ví dụ về một quần xã sinh vật mà em biết. Trả lời các câu hỏi gợi ý sau:

- Kể tên các loài trong quần xã sinh vật đó.

- Các loài đó có liên hệ với nhau như thế nào?

- Nêu khu vực phân bố của quần xã sinh vật.

Lời giải:

 

Ví dụ về quần xã sinh vật lớp 9

 - Ví dụ: Rừng dừa là một quần xã, gồm có các quần thể: dừa, chuối, cỏ, bọ dừa, giun đất, vi sinh vật...

- Liên hệ giữa các loài

+ Dừa che mát, chắn bớt gió cho chuối.

+ Chuối che mát và giữ ẩm cho gốc dừa.

+ Giun làm tơi xốp đất cho dừa, chuối, cỏ.

+ Cỏ giữ ẩm cho gốc dừa, chuối; đồng thời cạnh tranh chất dinh dưỡng trong đất với dừa, chuối.

+ Dừa, chuối, cỏ giữ cho đất ẩm, có nhiệt độ thích hợp cho hệ vi sinh vật phát triển.

+ Vi sinh vật biến đổi xác thực vật, động vật thành chất mùn cho cỏ, dừa, chuối.

- Khu vực phân bố của quần xã Rừng dừa: Đồng bằng ven song.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 148 sgk Sinh học 9: Ngoài các ví dụ trong SGK...

Bài 1 trang 149 sgk Sinh học 9: Thế nào là một quần xã sinh vật...

Bài 3 trang 149 sgk Sinh học 9: Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần...

Bài 4 trang 149 sgk Sinh học 9: Thế nào là cân bằng sinh học...