Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 81

Câu 1: Đọc đoạn văn [sách giáo khoa, trang 115] và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở bên dưới.

a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

b. Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?

Trả lời:

a. Phân biệt nghĩa các cụm từ

  • Khu dân cư: Khu vực dành cho dân ở.

  • Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

  • Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn, lâu dài.

b. Ghép các nghĩa tương ứng cột A và cột B

Câu 2: Ghép tiếng bảo [có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm"] với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó [có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt]

Trả lời:

Từ phứcNghĩa của từ phức
bảo đảmcó nghĩa là làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
bảo hiểmcó nghĩa là giữ gìn để phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận khi có tai nạn xãy đến với người đóng bảo hiểm.
bảo quảncó nghĩa là giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt
bảo toàncó nghĩa là giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
bảo tồncó nghĩa là giữ gìn, không để cho mất đi.
bảo trợcó nghĩa là đỡ đầu và giúp đỡ.
bảo vệcó nghĩa là chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn
bảo tàngnơi trưng bày và lưu giữ tài liệu, hiện vật cổ liên quan đến một hoặc nhiều lĩnh vực như lịch sử, văn hóa của một dân tộc hay một giai đoạn lịch sử nào đó

Câu 3: Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:

Trả lời:

Có thể thay từ bảo vệ trong câu trên bằng các từ như sau:

  • Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
  • Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

Từ khóa tìm kiếm: giải VBT tiếng việt 5 tập 1, giải bài mở rộng vốn từ trang 81, giải chi tiết bài luyện từ và câu tuần 12 vbt tiếng việt 5 tập 1, hướng dẫn giải luyện từ và câu tuần 12 trang 81

1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó.

Từ ngữ: .....................

Câu: .....................

2. Ghi lại lời của em:

a] Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em.

b] Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế.

c] Khi em đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.

TRẢ LỜI:

1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với từ ngữ đó.

Hình 1. Từ ngữ: tập thể dục

Câu: Sáng nào em cũng tập thể dục.

Hình 2. Từ ngữ: vẽ

Câu: Lan và Minh đang vẽ tranh.

Hình 3. Từ ngữ: học

Câu: Bạn Khang ngồi học bài ngay ngắn.

Hình 4. Từ ngữ: cho gà ăn

Câu: Ngày nào, em cũng giúp mẹ cho gà ăn.

Hình 5. Từ ngữ: quét

Câu: Em quét nhà rất sạch.

2. Ghi lại lời của em:

a] Khi em mời cô hiệu trưởng đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em.

- Thưa cô, em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 ở lớp em.

b] Khi em nhờ bạn khênh giúp cái ghế.

- Minh ơi, khênh giúp tớ [mình] cái ghế với!

c] Khi em đề nghị các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.

- Đề nghị tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới trang 81, 82, 83, 84 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bạn mới

Video giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 81, 82, 83, 84 Bài 4: Bạn mới - Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Nghe - viết: Mỗi người một vẻ [SGK, tr.126]

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm của bài thơ và viết vào vở bài tập.

    Mỗi người một vẻ

                           Có bạn răng khểnh

                           Mơ lúm đồng tiền

                           Tươi hồng đôi má

                           Ngỡ là nàng tiên.

                           Ơi bạn dịu hiền

                           Mơ đâu xa vậy?

                           Mọi người đều thấy

                           Bạn nào cũng xinh.

                           Cười nhé, rạng rỡ

                           Tựa ánh bình minh

                           Mỗi người một vẻ

                           Lung la lung linh

                                                                                           Lê Hòa Long

Câu 2 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Viết lời giải cho từng câu đố sau, biết rằng lời giải chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh.

              Bốn chân mà chỉ ở nhà

    Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.

                                 Là ....................

              Lấp la lấp lánh

              Treo ở trên tường

              Trước khi đến trường

              Bé soi chải tóc. 

                                 Là ...................

Trả lời

Bốn chân mà chỉ ở nhà

    Khi nào khách đến kéo ra mời ngồi.

                                 Là cái ghế.

              Lấp la lấp lánh

              Treo ở trên tường

              Trước khi đến trường

              Bé soi chải tóc. 

                                 Là cái gương.

Câu 3 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Điền vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần]:

a. Vần ay hoặc vần ây.

              Diều no gió b..........

              Chim hót xanh c.............

              Mùa thu quả chín

              Trời trong nắng đ.........

                                 Theo Đặng Vương Hưng

b. Vần an hoặc vần ang.

              Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

    Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu d...........

              Bỗng dưng gặp gió l......... thang

    Gom hương lúa chín rải tr.......... đồng xa.

                                           Theo Thảo Nguyên

Trả lời

a. Vần ay hoặc vần ây.

              Diều no gió bay

              Chim hót xanh cây

              Mùa thu quả chín

              Trời trong nắng đầy

                                 Theo Đặng Vương Hưng

b. Vần an hoặc vần ang.

              Chuồn chuồn đi đón cơn mưa

    Bỗng dưng gặp sợi nắng trưa dịu dàng

              Bỗng dưng gặp gió lang thang

    Gom hương lúa chín rải tràn đồng xa.

                                           Theo Thảo Nguyên

Câu 4 trang 82 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết từ ngữ chỉ hoạt động:

a. Có tiếng tập:

b. Có tiếng đọc.

c. Có tiếng hát.

Trả lời

Viết từ ngữ chỉ hoạt động:

a. Có tiếng tậptập nhảy.

b. Có tiếng đọc: đọc bài.

c. Có tiếng háthát ru.

Câu 5 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 4.

Trả lời

Chị Mai đang tập nhảy.

Câu 6 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Gạch dưới từ ngữ trả lời câu hỏi làm gì? Trong từng câu dưới đây: 

a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.

b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực

Trả lời

a. Kim trò chuyện với hai người bạn mới.

b. Thước kẻ xin lỗi bút chì và bút mực

Câu 7 trang 83 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết 3 – 4 câu tả một đồ dùng học tập của em dựa vào gợi ý:

Trả lời

Em có một cây bút chì. Bút chì có màu nâu pha đen. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Em rất yêu chiếc bút chì của mình.

Câu 8 trang 84 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn về một bài đọc về bạn bè.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: .................................................

Tác cuốn sách: .......................................................

Tên bạn:                                    

Thông tin thú vị: .............................................................

Trả lời

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên bài đọc: Trên chiếc bè

Tác cuốn sách: Dế Mèn phiêu lưu kí

Tên bạn: Dế Trũi và Dế Mèn                                

Thông tin thú vị: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng chiếc bè.

Video liên quan

Chủ Đề