Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 90, 91 Bài 151: Phép trừ hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 90, 91 Bài 151: Phép trừ
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90, 91 Bài 151: Phép trừ
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 90 Bài 1: Tính:
a]
−8000730009 ........... −85,29727,549 ........... −70,014 9,268 ........... −0,7250,297 ...........
b]
1219−719=.............. 914−27=.............. 2−34=..............
c]
5−1,5−112=..............
Lời giải
a]
−8000730009 49998 −85,29727,549 57,748 −70,014 9,268 60,746 −0,7250,297 0,428
b]
1219−719=12−719=519 914−27=9−2×214=514
2−34=84−34=54
c] 5−1,5−112=5−1,5−1,5=3,5−1,5=2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 2: Tìm x :
a] x+4,72=9,18 b] x−23=12
c] 9,5−x=2,7 d] 47+x=2
Lời giải
a]
x+4,72=9,18x=9,18−4,72x=4,46
b]
x−23=12x=12+23x=76
c]
9,5−x=2,7x=9,5−2,7x=6,8
d]
47+x=2x=2−47x=107
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 3: Một xã có 485,3ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa là 289,6ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó.
Lời giải
Diện tích trồng hoa là:
485,3 – 289,6 = 195,7 [ha]
Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là:
485,3 + 195,7 = 681 [ha]
Đáp số: 681 ha
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 91 Bài 4: Tính bằng hai cách khác nhau:
72,54 – [30,5 + 14,04]
Lời giải
Cách 1:
72,54 – [30,5 + 14,04] = 72,54 – 44,54 = 28
Cách 2:
72,54 – [30,5 + 14,04] = 72,54 – 14,04 – 30,5 = 68,5 – 30,5 = 28
Lý thuyết Phép trừ
Bài 31. DIỆN TÍCH HÌNH THANG 1. Đánh dấu X vào ô trống đặt dưói hình thang có diện tích bé hơn 50cm2? Diện tích hình bên dưới: Diện tích hình bên dưới: [5 + 9] X 7 _ .-2 -———— - 49 cm [13 + 18] X 6 2 : = 93 cm Diện tích hình thang [1]: g _ [a + b] X h _ [2,8 + 1,6] X 0,5 _ ! lm2 2 " 2 - ’ 5dm = 0,5m Diện tích hình thang [2]: s = ÍLẼiMtíAỄ = 0i575m2 Diện tích hình thang [3]: Hình thang [1] [2] [3] Đáy lớn 2,8m l,5m — dm 3 Đáy bé l,6m 0,8m -■ dm 5- Chiều cao 0,5m 5dm — dm 2 Diện tích l,lm2 0,575m2 2 2 - — m 15 s = 15 - m Hình tạo bởi một hình tam giác và một hình thang có kích thước như hình vẽ. Tính diện tích hình 'X Hình X Bài giải Diện tích hình tam giác: 13 X 9 : 2 = 58,5 [cm2] Diện tích hình thang: [22 + 13] X 12 _ Qin ,2, = 210 [cm ] 2 Diện tích hình X là: 58,5 + 210 = 268,5 [cm2] Đáp sô: 268,5cm2.
Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B?
Đề bài
1. Viết thành tỉ số phần trăm [theo mẫu]
Mẫu: 1,5127 = 151,27%
a] 0,37 = ..........................
b] 0,2324 = .....................
c] 1,282 = .......................
2. Tính tỉ số phần trăm của hai số
a] 8 và 40
8 : 40 = .....................
b] 40 và 8
40 : 8 = .....................
c] 9,25 và 25
9,25 : 25 = ..................
3. Tính tỉ số phần trăm của hai số [theo mẫu]
Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%
a] 17 và 18
17 : 18 = ...............
b] 62 và 17
62 : 17 = ...............
c] 16 và 24
16 : 24 = ..............
4. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B?
Đáp án
1. Viết thành tỉ số phần trăm [theo mẫu]
Mẫu: 1,5127 = 151,27%
a] 0,37 = 37%
b] 0,2324 = 23,24%
c] 1,282 = 128,2%
2. Tính tỉ số phần trăm của hai số
a] 8 và 40
8 : 40 = 0,2 = 20%
b] 40 và 8
40 : 8 = 5 = 500%
c] 9,25 và 25
9,25 : 25 = 0,37 = 37%
3. Tính tỉ số phần trăm của hai số [theo mẫu]
Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%
a] 17 và 18
17 : 18 = 0,9444... = 94,44%
b] 62 và 17
62 : 17 = 3,647... = 364,7%
c] 16 và 24
16 : 24 = 0,6666... = 66,66%
4.
Bài giải
Tỉ số phần trăm số học sinh thích tập bơi so với số học sinh lớp 5B là:
24 : 32 = 0,75 = 75%
Đáp số: 75%
Sachbaitap.com
Bài tiếp theo
Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây: Bài 75. Giải toán về tỉ số phần trăm
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90, 91 Bài 151: Phép trừ hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90, 91 Bài 151: Phép trừ - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 90 Bài 1: Tính:
- Muốn trừ hai số tự nhiên ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau :
+ Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Trừ như trừ các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91 Bài 2: Tìm x :
a] x + 4,72 = 9,18
b]
c] 9,5 – x = 2,7
d]
Quảng cáo
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải:
a] x + 4,72 = 9,18
x = 9,18 – 4,72
x = 4,46
b]
c] 9,5 – x = 2,7
x = 9,5 – 2,7
x = 6,8
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91 Bài 3: Một xã có 485,3ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa là 289,6ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa của xã đó.
- Tính diện tích đất trồng hoa = diện tích trồng lúa – 289,6ha
- Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa = diện tích trồng lúa + diện tích đất trồng hoa.
Lời giải:
Quảng cáo
Tóm tắt
Trồng lúa: 485,3ha
Trồng hoa: ít hơn diện tích đất trồng lúa 289,6ha
Cả hai: ... ha?
Bài giải
Diện tích trồng hoa là :
485,3 – 289,6 = 195,7 [ha]
Diện tích đất trồng hoa và trồng lúa là :
485,3 + 195,7 = 681 [ha]
Đáp số : 681 ha
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 91 Bài 4: Tính bằng hai cách khác nhau :
72,54 – [30,5 + 14,04]
Cách 1 : Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2 : Áp dụng công thức : a−[b+c]=a−b−c=a−c−b
Lời giải:
Cách 1:
72,54 – [30,5 + 14,04]
= 72,54 – 44,54 = 28
Cách 2 :
72,54 – [30,5 + 14,04]
= 72,54 – 14,04 – 30,5
= 68,5 – 30,5 = 28
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.