Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 96: Luyện tập

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Đề Kiểm Tra Toán Lớp 5
  • Giải Toán Lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Sách Giáo Viên Toán Lớp 5
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1
  • Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2

Bài 1 trang 11 VBT Toán 5 Tập 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình tròn 1 2 3
Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m
Chu vi

Lời giải:

Chu vi hình tròn [1] : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14

= 18 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 113,04cm

Chu vi hình tròn [2] : C = 40,4 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 253,712dm

Chu vi hình tròn [3] : C = 1,5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 9,42m

Hình tròn 1 2 3
Bán kính 18cm 40,4dm 1,5m
Chu vi 113,04cm 253,712dm 9,42m

Bài 2 trang 12 VBT Toán 5 Tập 2:

a. Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.

b. Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

Lời giải:

a. Đường kính của hình tròn là :

b. Đường kính của hình tròn là :

188,4 : 3,14 = 60 [cm]

Bán kính của hình tròn là :

60 : 2 = 30 [cm]

Hoặc

Bán kính của hình tròn là :

Đáp số : a. 1m ; b. 30cm

Bài 3 trang 12 VBT Toán 5 Tập 2: Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.

a. Tính chu vi của bánh xe đó.

b. Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng ; được 1000 vòng ?

Bánh xe lăn 1 vòng thì ô tô sẽ đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì ô tô sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.

Lời giải:

a. Chu vi bánh xe là :

0,8 ⨯ 3,14 = 2,512 [m]

b. Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là :

2,512 ⨯ 10 = 25,12 [m]

2,512 ⨯ 200 = 502,4 [m]

2,512 ⨯ 1000 = 2512 [m]

Đáp số : a. 2,512m ; b. 25,12m ; 502,4m ; 2512m

Bài 4 trang 13 VBT Toán 5 Tập 2: Tìm các hình có chu vi bằng nhau trong các hình sau:

Lời giải:

Chu vi hình vuông A là :

11,75 ⨯ 4 = 47 [cm]

Chu vi hình chữ nhật B là :

[9 + 14,5] ⨯ 2 = 47 [cm]

Chu vi của hình C là :

[10 ⨯ 3,14] : 2 + 10 = 25,7 [cm]

Bài 1

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Đang xem: Giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 bài 96

C = r × 2 × 3,14

[C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn]. 

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình tròn [1] là :

C = 18 × 2 × 3,14 = 113,04 [cm]

Chu vi hình tròn [2] là : 

C = 40,4 × 2 × 3,14 = 253,712 [dm]

Chu vi hình tròn [3] là :

C = 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42 [m]

Vậy ta có bảng kết quả như sau :

Bài 2

a] Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.

b] Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

Phương pháp giải:

– Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

– Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2 [hoặc r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : [2 × 3,14]]. 

Lời giải chi tiết:

a] Đường kính của hình tròn là :

 6,28 : 3,14 = 2 [m]

b] Đường kính của hình tròn là :

188,4 : 3,14 = 60 [cm]

Bán kính của hình tròn là :

60 : 2 = 30 [cm]

Hoặc :

Bán kính của hình tròn là :

188,4 : 3,14 : 2 = 30 [cm]

Đáp số : a] 2m ; b] 30cm.

Bài 3

Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.

a] Tính chu vi của bánh xe đó.

Xem thêm: Cách In File Excel Vừa Trang A4 Đơn Giản, Có Video Hướng Dẫn

b] Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng ; được 1000 vòng ?

Phương pháp giải:

– Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

– Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường ô tô đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng [hoặc được 200 vòng; 1000 vòng] bằng chu vi bánh xe nhân với 10 [hoặc nhân với 200; nhân với 1000]. 

Lời giải chi tiết:

a] Chu vi bánh xe là :

0,8 × 3,14 = 2,512 [m]

b] Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 10 vòng trên mặt đất là :

2,512 × 10 = 25,12 [m]

Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 200 vòng trên mặt đất là :

2,512 × 200 = 502,4 [m]

Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn được 1000 vòng trên mặt đất là :

2,512 × 1000 = 2512 [m]

Đáp số : a] 2,512m ;

b] 25,12m ; 502,4m ; 2512m.

Bài 4

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Phương pháp giải:

– Tính chu vi các hình rồi so sánh kết quả với nhau.

– Áp dụng các công thức :

+ Chu vi hình vuông = cạnh × 4.

+ Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng] × 2.

Xem thêm: Khóa Học Autocad Cấp Tốc Tại Tphcm, Khóa Học Autocad

– Chu vi hình C = nửa chu vi hình tròn đường kính 10cm + đường kính 10cm.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình vuông A là :

11,75 × 4 = 47 [cm]

Chu vi hình chữ nhật B là :

[9 + 14,5] × 2 = 47 [cm]

Chu vi của hình C là : 

[10 × 3,14] : 2 + 10 = 25,7 [cm]

Ta có : 25,7cm

Bình luận

Bình chọn:

Bài tiếp theo

Báo lỗi – Góp ý

× Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng lingocard.vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập

Bài tập 1: Trang 11 vở bt toán 5 tập 2

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình tròn

[1]

[2]

[3]

Bán kính

18cm

40,4dm

1,5m

Chu vi

hướng dẫn:

chu vi hình tròn = bán kính x 2 x 3,14

Chu vi hình tròn [1] : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14

                                     = 18 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 113,04cm

Chu vi hình tròn [2] : C = 40,4 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 253,712dm

Chu vi hình tròn [3] : C = 1,5 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 9,42m

Hình tròn

[1]

[2]

[3]

Bán kính

18cm

40,4dm

1,5m

Chu vi

113,04cm

253,712dm

9,42m

Bài tập 2: Trang 12 vở bt toán 5 tập 2

a. Chu vi của một hình tròn là 6,28m. Tính đường kính của hình tròn đó.

b. Chu vi của một hình tròn là 188,4cm. Tính bán kính của hình tròn đó.

hướng dẫn:

đường kính của hình tròn = chu vi : 3,14

bán kính của hình tròn = chu vi : 2 : 3,14

=> Giải:

a. Đường kính của hình tròn là :

            d = C : 3,14 = 6,28 : 3,14 = 2[m]

b.

cách 1:

Đường kính của hình tròn là :

          188,4 : 3,14 = 60 [cm]

Bán kính của hình tròn là :

         60 : 2 = 30 [cm]

cách 2:

Bán kính của hình tròn là :

           r =  C : 2 : 3,14= 188,4 : 2 : 3,14 = 30[cm]

                   Đáp số : a. 1m ; b. 30cm

Bài tập 3: Trang 12 vở bt toán 5 tập 2

Đường kính của một bánh xe ô tô là 0,8m.

a. Tính chu vi của bánh xe đó.

b. Ô tô đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng ; được 200 vòng ; được 1000 vòng ?

hướng dẫn:

chu vi bánh xe = đường kính x 3,14

quãng đường = chu vi x số vòng

=> Giải:

a. Chu vi bánh xe là :

           0,8 ⨯ 3,14 = 2,512 [m]

b. Quãng đường ô tô đi được khi bánh xe lăn 10, 200, 1000 vòng trên mặt đất là :

           2,512 ⨯ 10 = 25,12 [m]

           2,512 ⨯ 200 = 502,4 [m]

            2,512 ⨯ 1000 = 2512 [m]

                          Đáp số : a. 2,512m ; b. 25,12m ; 502,4m ; 2512m

Bài tập 4: Trang 13 vở bt toán 5 tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

hướng dẫn:

Chu vi hình vuông A là :

         11,75 ⨯ 4 = 47 [cm]

Chu vi hình chữ nhật B là :

           [9 + 14,5] ⨯ 2 = 47 [cm]

Chu vi của hình C là :

            [10 ⨯ 3,14] : 2 + 10 = 25,7 [cm]

=> Giải:

Video liên quan

Chủ Đề