Vở bài tập Toán lớp 5 trang 66 tập1
Toán lớp 5 trang 66 Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…Giải bài tập Toán lớp 5 Show Tải về Bài viết đã được lưu Giải bài tập trang 66 SGK Toán 5: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 5. Lời giải hay bài tập toán 5 tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. >> Bài trước:Toán lớp 5 trang 64, 65 Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Toán lớp 5 trang 66
Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,…Ôn tập lý thuyết: Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,... chữ số. Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 0,1; 0,01; 0,001 >> Tham khảo: Lý thuyết Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 66 SGK Toán lớp 5 tập 1 đầy đủ lời giải các câu hỏi cho các em học sinh luyện giải phép chia số thập phân. Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 1Tính nhẩm a) 43,2 : 10 0,65 : 10 432,9 : 100 13,96 : 1000 b) 23,7 : 10 2,07 : 10 2,33 : 100 999,8 : 1000 Phương pháp giải Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. Đáp án và hướng dẫn giải a) 43,2 : 10 = 4,32 0,65:10 = 0,065 432,9: 100 = 4,329 13,96: 1000 = 0,01396 b) 23,7 :10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 2Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính a) 12,9 : 10 và 12,9 × 0,1 b) 123,4 : 100 và 123,4 × 0,01 c) 5,7 : 10 và 5,7 × 0,1 d) 87,6 : 100 và 87,6 × 0,01 Phương pháp giải - Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. Đáp án và hướng dẫn giải a) 12,9 : 10 = 1,29 12,9 × 0,1 = 1,29 Do đó 12,9 : 10 = 12,9 × 0,1 b) 123,4 : 100 = 1,234 123,4 × 0,01 = 1,234 Do đó: 123,4 : 100 = 123,4 × 0,01 c) 5,7 : 10 = 0,57 5,7 × 0,1 = 0,57 Do đó: 5,7 : 10 = 5,7 × 0,1 d) 87,6 : 100 = 0,876 87,6 × 0,01 = 0,876 Do đó: 87,6 : 100 = 87,6 × 0,01 Giải Toán lớp 5 trang 66 Bài 3Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta lấy ra Tóm tắt Có: 537,25 tấn gạo Lấy ra: Còn: ? tấn gạo Phương pháp giải Cách 1: - Tìm số gạo đã lấy ra = số gạo ban đầu - Số gạo còn lại = số gạo ban đầu - số gạo đã lấy ra. Cách 2: - Tìm phân số chỉ số gạo còn lại: - Tìm số gạo còn lại = số gạo ban đầu Đáp án và hướng dẫn giải Cách 1: Số gạo đã lấy ra là: Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Cách 2: Phân số chỉ số gạo còn lại là: (số gạo ban đầu). Số tấn gạo còn lại là: (537,25 × 9) : 10 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn >> Bài tiếp theo:Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân Chuyên mục Toán lớp 5 và Vở bài tập Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ cho từng bài học SGK cũng như VBT trong năm học. Các em học sinh có thể lựa chọn lời giải phù hợp cho từng bộ sách trong chương trình học.
Các câu hỏi và đáp án tại đây nhanh chóng, chính xác nhất! Giải bài tập trang 66 SGK Toán lớp 5: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, tính nhanh, tính nhẩm, dạng toán có lời văn, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Tham khảo thêm
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 70,64 - 26,8 273,05 - 90,27 81 - 8,89 Trả lời: Bài 2: Tìm x biết: a. x + 2,47= 9,25 b. x – 6,54= 7,91 c. 3,72 + x= 6,54 d. 9,6 – x= 3,2 Trả lời: a. x + 2,47 = 9,25 b. x – 6,54 = 7,91 x = 9,25 – 2,47 x = 7,91 + 6,54 x = 6,78 x = 14,45 c. 3,72 + x = 6,54 d. 9,6 – x = 3,2 x =6,54 – 3,72 x = 9,6 – 3,2 x = 2,82 x = 6,4 Bài 3: Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau: Gà: 1,5 kg Vịt hơn gà: 0,7 kg Ngỗng: .....kg? Tổng: 9,5 kg Trả lời: Vịt cân nặng số ki lô gam là : 1,5 + 0,7 = 2,2 (kg) Gà và vịt cân nặng số ki lô gam là: 1, 5 + 2,2, = 3,7(kg) Ngỗng cân nặng số ki lô gam là: 9,5 – 3,7 = 5,8 (kg) Đáp số: Ngỗng. 5,8kg Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Nhận xét: a – b – c = a – (b … c) hay a – (b + c) = a – …. – … b. Tính bằng hai cách: 8,6 – 2,7 – 2,3 24,57 – (11,37 + 10,3) 8,6 - 2,7 - 2,3 24,57 - (11,37 + 10,3) Trả lời: a. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
b. Tính bằng hai cách: 8,6 – 2,7 – 2,3 8,6 – 2,7 – 2,3 = 5, 9 – 2,3 = 8,6 – (2,7 + 2,3) = 3,6 = 8,6 – 5 = 3,6 24,57 – (11,37 + 10,3) 24,57 – (11,37 + 10,3) = 24,57 – 11,37 – 10,3 = 24,57 – 21, 67 = 13,20 – 10,3 = 2,90 = 2,9 |