Word forms là gì

Word forms là gì

  • Trang chủ
  • Grammar

Word forms là gì

Để có thể làm tốt Reading, Listening và Writing, các thí sinh khi đi thi IELTS cần phải nắm vững và dắt túi rất kĩ các dạng từ trong tiếng anh. Nhìn chung, tiếng Anh có 4 dạng chính: Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ.

  • A. Word form ở dạng Danh từ
  • 1. Đặc điểm 6 Vị trí của danh từ
  • 2. Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi như
  • B. Word form ở dạng Động từ
  • 1. Các dạng của động từ
  • 2. Động từ thường có đuôi như sau
  • 3. Động từ thường bắt đầu như sau
  • C. Word form ở dạng Tính từ
  • 1. Đặc điểm Vị trí của tính từ
  • 2. Tính từ có thể kết thúc bằng các đuôi như
  • 3. Các cụm tính từ ý nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn
  • D. Word form ở dạng Trạng từ
  • 1. Ý nghĩa của Trạng từ
  • 2. Các dạng trạng từ

A. Word form ở dạng Danh từ

Word forms là gì

1. Đặc điểm 6 Vị trí của danh từ

Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)

Ví dụ:I go to school.=> I là chủ ngữ cho động từ goThanh is studying in her room.=> Thanh là tên riêng làm chủ ngữ cho động từ “to be” is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ (verb)

Ví dụ:He gives me a book.=> a book là tân ngữ trực tiếp cho động từ give (được chia thì hiện tại đơn)

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ (verb)

Ví dụ:Hanna gives Alex a present.=> Alex là 1 danh từ có chức năng là tân ngữ gián tiếp

Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)

Ví dụ:I will speak to teacher about it.⇒ teacher (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to.

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

Ví dụ:Khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…I am a doctor.⇒ doctor (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ IHe became a teacher after graduating from university.⇒ teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He.

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi điện thoại,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), … Ví dụ: Managers appointed my mother team leader.=> Team leader làm tân ngữ cho my mother.

2. Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi như

  • -tion: information, application, dedication, ambition.
  • -ment: entertainment, development, movement, establishment.
  • -ness: happiness, readiness, sadness, weakness.
  • -ity: personality, nationality, activity, opportunity.
  • -ship: relationship, hardship, friendship, internship.
  • -ant: applicant, attendant, assistant, consultant.
  • -er: examiner, lawyer, prisoner, foreigner.
  • – or: mentor, doctor, director, supervisor

B. Word form ở dạng Động từ

Word forms là gì

1. Các dạng của động từ

Động từ có 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu, động từ quá khứ V2, động từ quá khứ V3

Động từ nguyên mẫu

Động từ quá khứ V2

Động từ quá khứ V3

open

opened

opened

see

saw

seen

have

had

had

2. Động từ thường có đuôi như sau

  • -ate: appreciate, celebrate, congratulate
  • -en: frighten, soften, widen
  • -ify: identify, specify, qualify
  • -ise/-ize*: realise, recognise, modernize

3. Động từ thường bắt đầu như sau

  • ad- adapt, admit, advance
  • de- deceive, deform, describe
  • im-/in- impose, increase, inform
  • per- perform, persuade, perceive
  • re- recall, receive, reproduce

Lưu ý: Một vài cặp từ có phát âm giống nhau nhưng là 2 từ và nghĩa khác nhau.Ví dụ: bare (adj)/bear (v), fine (adj) /find (v), lose (v)/ loose (adj)

C. Word form ở dạng Tính từ

Word forms là gì

1. Đặc điểm Vị trí của tính từ

Tính từ thường hay đứng trước danh từ

Ví dụ: What a beautiful garden! (beautiful là tính từ đứng trước danh từ garden)

Tính từ đứng sau các động từ nối (linking verbs) như be, become, seem

Ví dụ:This bridge seemsunsafe. (unsafe là tính từ đứng sau động từ nối là seem)

2. Tính từ có thể kết thúc bằng các đuôi như

  • -able, -ible: comfortable, readable, incredible, invisible
  • -al, -ial: comical, normal, musical, industrial, presidential
  • -ful: beautiful, harmful, peaceful, wonderful
  • -ic: classic, economic, heroic, romantic
  • -ical: aeronautical, alphabetical, political
  • -ish: British, childish, Irish, foolish
  • -ive, -ative: active, alternative, creative, talkative
  • -less: endless, motionless, priceless, timeless
  • -eous, -ious, -ous: spontaneous, hideous, ambitious, anxious, dangerous, famous
  • -y: angry, busy, wealthy, windy

Lưu ý 1: Một vài tính từ có đuôi là ly vẫn có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ: daily, early, monthly, weekly, nightly, yearlyVí dụ:Adjective: She gets a weekly payment from her parents. (She gets money every week.)Adverb: I pay my rent weekly. (I pay my rent every week.)

Lưu ý 2: Một số từ có đuôi là ly nhưng chỉ là tính từ (không phải trạng từ): costly, cowardly, deadly, friendly, likely, lonely, lovely, oily, orderly, scholarly, silly, smelly, timely, ugly, woolly.

Tính từ có thể được tạo ra từ danh từ

  • hero => heroic
  • wind => windy
  • child => childish
  • beauty => beautiful

Tính từ có thể được tạo ra từ động từ

  • read => readable
  • talk => talkative
  • use => useful
  • like => likeable

3. Các cụm tính từ ý nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn

1

economic (adj) mang ý nghĩa mua bán, tiền bạc

The economic forecast for next year is not good.

economical (adj) mang ý nghĩa tiết kiệm

Electric cars are very economical.

2

classic (adj) mang nghĩa đồ vật có chất lượng cao, giá trị, điển hình

The show is a classic example of TV made for children. (

classical (adj) mang nghĩa giá trị văn hóa thời xưa

She has learned to dance both classical and modern ballet.

3

historic (adj) mang tính chất chứng nhân lịch sử, ý nghĩa lịch sử

I feel that this is a historic moment for our country.

historical (adj) chỉ những gì thuộc về nghiên cứu lịch sử.

I love reading historical novels.

D. Word form ở dạng Trạng từ

Word forms là gì

1. Ý nghĩa của Trạng từ

Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ

Children grow up quickly.I exercise regularly and I eat quite healthily.

Trạng từ từ bổ nghĩa cho động từ “to be”

I’m upstairs. I’ll only be a minute.

Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc 1 trạng từ khác

I found it extremely easy talk to her.She drives really carefully.

2. Các dạng trạng từ

Trạng từ dùng để mô tả kĩ về thời gian, cách thức, mức độ và độ thường xuyên hành động/ sự việc nào đó.

  • Trạng từ mô tả về thời gian (time): already, lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently, today, yetVí dụ: I never get up early at the weekends.
  • Trạng từ mô tả về cách thức (manner): accurately, beautifully, expertly, professionally, anxiously, carefully, greedily, quickly, badly, cautiously, loudly, quietlyVí dụ:Walk across the road carefully!
  • Trạng từ mô tả về mức độ và độ thường xuyên (degree and frequency): absolutely, enough, perfectly, somewhat, a (little) bit, entirely, pretty, terribly, a lot, extremely, quite, too, almost, fairly, rather, totally, awfully, highly, remarkably, utterly, completely, always, usually, seldomVí dụ: It’s rather cold, isn’t it?I’m always losing my keys.

Chúc các bạn học tập tốt với Word Form – Phân biệt các loại từ trong Tiếng Anh trên đây nhé. Nếu có thắc mắc bạn có thể để lại bình luận dưới đây nhé.

IELTS Vietop

Bài viết liên quan:

Word forms là gì

29.07.2022

Với bài viết ngày hôm nay, Trung tâm luyện thi IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần tóm tắt kiến thức về the Conditional Sentences Type 3 – câu điều kiện loại 3, một trong 3 câu điều...

Word forms là gì

14.06.2022

Câu điều kiện loại 0 là cấu trúc quan trọng và được thường xuyên sử dụng nhiều trong tiếng Anh, kể cả những bài kiểm tra ngữ pháp. Trong bài viết này, Vietop sẽ chia sẻ chi tiết về...

Word forms là gì

14.03.2022

Cấu trúc Support là mẫu câu rất phổ biến trong tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng Vietop tìm hiểu ngay cách dùng của Support để đạt điểm tối đa...

Word forms là gì

19.03.2020

Có thể các bạn đã biết, trong bảng chấm điểm IELTS Writing có một tiêu chí là “Grammatical Range and Accuracy”, nghĩa là phạm vi bạn có thể sử dụng các cấu trúc ngữ pháp một cách phù hợp...

Word forms là gì

23.12.2019

Câu tường thuật (Reported Speech) là một trong những trường điểm ngữ pháp cần thiết và quan trọng để đạt điểm cao trong các bài thi IELTS và cải thiện kỹ năng. Câu tường thuật giúp cho các bạn...

Word forms là gì

29.06.2022

Khi nhắc tới mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh, người ta không thể không nhắc tới các cấu trúc như so that / in order that / so as to / in order to. Các cấu cấu...

Bài nổi bật

Word forms là gì

Word forms là gì

Word forms là gì

Word forms là gì

Word forms là gì

Word forms là gì

Các khóa học IELTS tại Vietop