Giải Bài 14 : Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông phần hoạt động cơ bản trang 38, 39 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
1 mét vuông 58 đề - xi -mét vuông =.....đề - xi - mét vuông
32 đề- xi - mét vuông 46 xăng - ti - mét vuông =......xăng - ti - mét vuông
7 mét vuông 5 đề xi mét vuông..................57đề xi mét vuông
8 mét vuông 21 đề xi mét vuông.................8021đề xi mét
17đề xi mét 50 xăng ti mét.............17050 xăng ti mét vuông
>, 1950cm2
Vậy: 1954cm2 > 19dm250cm2.
+] Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 6dm2 = 600cm2.
Do đó: 6dm23cm2 = 6dm2+3cm2 = 600m2+3cm2 = 603cm2.
Vậy: 6dm23cm2 = 603cm2.
+] Ta có: 1dm2 = 100cm2 nên 20dm2 = 2000cm2.
Do đó: 20dm210cm2 = 20dm2+10cm2 = 2000m2+10cm2 = 2010cm2 .
Mà: 2001cm2 < 2010cm2
Vậy: 2001cm2 < 20dm210cm2.
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S
a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.
b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau.
c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông.
Hướng dẫn giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng;
Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh
Diện tích hình chữ nhật là :
20×5 = 100[cm2]
100cm2 = 1dm2
Diện tích hình vuông là :
1×1 = 1[dm2]
Vậy diện tích hình vuông bằng diện tích hình chữ nhật.
Vậy ta có kết quả như sau:
a] Đ b] S c] S d] S.
1.4. Giải bài tập Sách giáo khoa trang 65
Bài 1: Viết theo mẫu
Đọc | Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | |
1980m2 | |
8600dm2 | |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Hướng dẫn giải:
- Để đọc [hoặc viết] các số đo diện tích ta đọc [hoặc viết] các số trước sau đó đọc [hoặc viết] kí hiệu của đơn vị đo diện tích.
Đọc | Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông | 990m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông | 2005m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông | 1980m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông | 8600dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông | 28911cm2 |
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
1m2 = … dm2 400dm2 = … m2
100dm2 = … m2 2110m2 = … dm2
1m2 = … cm2 15m2 = … cm2
10 000cm2 = … m2 10dm2 = … cm2
Hướng dẫn giải:
- Áp dụng cách chuyển đổi 1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2.
1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2
100dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2
1m2 = 10000cm2 15m2 = 150 000cm2
10000cm2 = 1m2 10dm22cm2 = 1002cm2
Bài 3: Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Hướng dẫn giải:
- Tính diện tích 1 viên gạch hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.
- Tính diện tích căn phòng ta lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch dùng để lát nền căn phòng đó.
- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là :
30×30 = 900[cm2]
Diện tích căn phòng là :
900×200 = 180000[cm2]
180000cm2 = 18m2
Đáp số: 18m2.
Bài 4: Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây
Hướng dẫn giải:
- Chia miếng bìa đã cho thành các miếng bìa nhỏ dạng hình chữ nhật rồi tính diện tích các hình đó.
- Diện tích miếng bìa bằng tổng diện tích các miếng bìa nhỏ.
Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau :
Hình chữ nhật H1 có chiều rộng bằng chiều rộng của hình chữ nhật H2 và bằng 3cm.
Diện tích hình chữ nhật H1 là :
4×3 = 12[cm2]
Diện tích hình chữ nhật H2 là :
6×3 = 18[cm2]
Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là :
5–3 = 2[cm]
Diện tích của hình chữ nhật H3 là:
15×2 = 30[cm2]
Diện tích miếng bìa là:
12+18+30 = 60[cm2]
Đáp số: 60cm2.