5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022
Hàng hóa chuẩn bị thông quan tại cảng Hải phòng. (Ảnh: TTXVN)

Hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam vẫn giữ nhịp tăng trưởng. Dù có số ngày nghỉ Tết Nguyên đán kéo dài, song 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu của cả nước vẫn giữ mức tăng trưởng hai con số.

Khối nội tăng tốc

Báo cáo của Bộ Công Thương cho thấy trong tháng 2/2022 xuất khẩu đem về khoảng 22,95 tỷ USD. Luỹ kế 2 tháng tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 53,79 tỷ USD, tăng 10,2% so với cùng kỳ năm trước.

Đáng chú ý, khu vực kinh tế trong nước đạt 14,29 tỷ USD, tăng 24,1%, chiếm 26,6% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 39,5 tỷ USD, tăng 5,9%, chiếm 73,4%.

Trong 2 tháng đầu năm 2022 có 9 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 71,6% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 4 mặt hàng xuất khẩu trên 5 tỷ USD, gồm Điện thoại và linh kiện; Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; Sản phẩm dệt và may mặc; Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng.)

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 2 tháng đầu năm 2022, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản chiếm 1%, tăng 0,1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước; nhóm hàng công nghiệp chế biến chiếm 89,4%, giảm 0,8 điểm phần trăm; nhóm hàng thủy sản chiếm 2,7%, tăng 0,7 điểm phần trăm; nhóm hàng nông sản, lâm sản chiếm 6,9%, bằng cùng kỳ năm trước.

Mặc dù chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dịch COVID-19, song 2 tháng đầu năm 2022, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng nông lâm thủy sản ước đạt gần 14,2 tỷ USD, tăng 15,8% so với cùng kỳ năm trước.

Nhiều mặt hàng trong nhóm này có giá trị xuất khẩu tăng cao, gồm: Càphê tăng 35,6%; cao su tăng 6,6%; gạo tăng 22,3%; hồ tiêu tăng 43,8%; sữa và sản phẩm sữa tăng 11,1%; cá tra tăng 83,3%; tôm tăng 34,3%; gỗ và sản phẩm gỗ tăng 15,5%…

Đánh giá của nhiều doanh nghiệp trong lĩnh vực dệt may, da giày cho thấy những tín hiệu tích cực về cả thị trường và đơn hàng xuất khẩu, trong đó nhiều đơn vị đã ký được hợp đồng với đối tác đến hết quý 2/2022.

“Trong quý 1/2022, kết quả sản xuất-kinh doanh của Tập đoàn đang diễn ra thuận lợi nhưng các đơn vị vẫn phải phòng ngừa những rủi ro về tỷ giá, lãi suất, logistic…,” ông Lê Tiến Trường, Chủ tịch Hội đồng quản trị Vinatex cho hay.

Tận dụng tối đa các FTA

Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 2/2022 ước đạt 25,28 tỷ USD, tăng 21,9% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 2 tháng đầu năm 2022, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 54,73 tỷ USD, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm trước.

Thống kê của Bộ Công Thương cho thấy nhóm hàng tư liệu sản xuất chiếm 93,8%, tăng 0,1 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước, trong đó nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng chiếm 46,6%, giảm 1,6 điểm phần trăm; nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu chiếm 47,2%, tăng 1,7 điểm phần trăm. Nhóm hàng vật phẩm tiêu dùng chiếm 6,2%, giảm 0,1 điểm phần trăm.

Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam trong 2 tháng qua với kim ngạch ước đạt 19,7 tỷ USD. Riêng thị trường Nga, trong 2 tháng đầu năm 2022, Việt Nam xuất siêu 109,1 triệu USD.

- Cán cân thương mại của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2022:

Như vậy, 2 tháng đầu năm 2022, cán cân thương mại hàng hóa ước tính nhập siêu 937 triệu USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 1,6 tỷ USD). Trong khi khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 3,96 tỷ USD thì khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 3,02 tỷ USD.

Nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa trong thời gian tới, Bộ Công Thương đã và đang triển khai đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó chú trọng triển khai hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đã có hiệu lực, các cam kết trong WTO và Cộng đồng Kinh tế ASEAN, hướng dẫn doanh nghiệp các cơ hội của các FTA quan trọng như EVFTA, CPTPP, RCEP…

Riêng với hoạt động xuất khẩu qua cửa khẩu, Bộ Công Thương cho biết bên cạnh các giải pháp của các cơ quan chức năng về việc tạo thuận lợi để thông quan hàng hóa, cơ quan này cũng khuyến cáo các thương lái, doanh nghiệp thực hiện mục tiêu “an toàn để xuất khẩu, xuất khẩu phải an toàn.”

Song song đó, các địa phương vùng trồng, doanh nghiệp, các thương lái, lái xe đường dài cần tăng cường áp dụng các biện pháp nhằm bảo đảm quy trình sản xuất, bao gói, vận chuyển hàng hóa là tuyệt đối an toàn, theo đúng yêu cầu của công tác phòng chống dịch, từ đó giúp các bên liên quan mở và duy trì bền vững việc mở lại các cửa khẩu.

“Cần phải tăng cường chế biến sau thu hoạch để đem lại những sản phẩm có giá trị cao hơn, không phụ thuộc vào yếu tố thời vụ. Như vậy sẽ nâng cao chất lượng hàng nông sản cũng như giảm bớt sức ép lên khu vực cửa khẩu như thời gian vừa qua,” ông Trần Thanh Hải, Phó Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương cho hay./.

Hình dung: Dân số thế giới ở mức 8 tỷ

Tại một số thời điểm vào cuối năm 2022, con người tám tỷ sẽ bước vào thế giới, mở ra một cột mốc mới cho nhân loại.

Chỉ trong 48 năm, dân số thế giới đã tăng gấp đôi quy mô, tăng từ bốn đến tám tỷ. Tất nhiên, con người không được lan truyền như nhau trên khắp hành tinh, và các quốc gia có đủ hình dạng và kích cỡ. Các hình ảnh trực quan trong bài viết này nhằm mục đích xây dựng bối cảnh về cách tám tỷ người được phân phối trên khắp thế giới.

Đối với phạm vi bảo hiểm mở rộng của thời điểm này và ý nghĩa của nó đối với thế giới, bạn có thể truy cập vào báo cáo và hội thảo trên web đầy đủ của chúng tôi bằng cách đăng ký tới VC+, bản tin cao cấp của chúng tôi.VC+, our premium newsletter.

Bây giờ, ở đây, một cái nhìn về mỗi quốc gia, vào tháng 9 năm 2022:

Xếp hàng toàn cầuCountry/RegionDân số (2022)
1 Trung Quốc1,451,832,064
2 Ấn Độ1,410,982,243
3 Hoa Kỳ335,391,957
4 Indonesia280,139,383
5 Pakistan230,918,073
6 Nigeria218,243,241
7 Brazil215,986,577
8 Bangladesh168,436,792
9 Nga146,074,130
10 Mexico132,030,739
11 Nhật Bản125,619,457
12 Ethiopia121,709,461
13 Philippines112,939,493
14 Ai Cập106,839,825
15 Việt Nam98,311,965
16 Cộng hòa Dân chủ Congo96,104,525
17 Iran86,465,398
16 Thổ Nhĩ Kỳ86,415,852
19 nước Đức84,385,892
20 nước Thái Lan70,192,866
21 Vương quốc Anh68,691,253
22 Pháp65,597,276
23 Tanzania63,802,882
24 Nam Phi61,027,608
25 Nước Ý60,264,287
26 Kenya56,557,929
27 Myanmar55,236,333
28 Colombia52,123,686
29 Nam Triều Tiên51,367,770
30 Uganda49,222,889
31 Tây ban nha46,795,195
32 Sudan46,265,964
33 Argentina46,141,195
34 Algeria45,695,757
35 Ukraine43,156,242
36 Iraq42,348,230
37 Afghanistan40,993,541
38 Canada38,495,773
39 Ma -rốc37,914,397
40 Ba Lan37,754,428
41 Ả Rập Saudi36,069,266
42 Angola35,327,540
43 Uzbekistan34,589,376
44 Peru34,031,086
45 Mozambique33,346,961
46 Malaysia33,319,730
47 Ghana32,594,574
48 Yemen31,371,445
49 Nepal30,357,476
50 Madagascar29,381,411
51 Venezuela28,257,503
52 Cameroon28,111,718
53 Côte d'Ivoire27,925,649
54 Nigeria26,344,186
55 Châu Úc26,178,342
56 Bắc Triều Tiên26,033,387
57 Đài Loan23,913,311
58 Burkina Faso22,270,251
59 Mali21,646,251
60 Sri Lanka21,615,470
61 Ma -rốc20,304,147
62 Chile19,489,734
63 Zambia19,613,655
64 Kazakhstan19,292,183
65 Romania18,956,053
66 Guatemala18,688,479
67 Syria18,506,569
68 Ecuador18,262,799
69 Senegal17,793,385
70 Chad17,553,601
71 Campuchia17,252,457
72 nước Hà Lan17,219,859
73 Somalia16,951,984
74 Zimbabwe15,362,663
75 Guinea13,981,705
76 Rwanda13,712,855
77 Bén12,878,142
78 Burundi12,740,471
79 Tunisia12,101,418
80 Bolivia12,039,974
81 Haiti11,721,737
82 nước Bỉ11,703,272
83 phía nam Sudan11,494,756
84 Cuba11,311,223
85 Cộng hòa Dominican11,096,411
86 Séc10,753,478
87 Jordan10,434,463
88 Azerbaijan10,347,430
89 Hy Lạp10,310,847
90 Honduras10,269,662
91 Thụy Điển10,241,804
92 các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất10,164,747
93 Bồ Đào Nha10,130,876
94 Hungary9,605,987
95 Tajikistan10,042,202
96 Belarus9,442,398
97 Papua New Guinea9,342,727
98 Áo9,122,566
99 Người israel8,969,013
100 Thụy sĩ8,798,256
101 Đi8,737,152
102 Serbia8,659,648
103 Sierra Leone8,357,040
104 Tìm kiếm và cứu hộ Hong Kong7,635,279
105 Nước Lào7,519,384
106 Paraguay7,333,782
107 Libya7,086,602
108 Bulgaria6,833,885
109 Nicaragua6,805,420
110 Kyrgyzstan6,774,001
111 Lebanon6,758,016
112 El Salvador6,560,071
113 Turkmenistan6,236,038
114 Singapore5,954,898
115 Congo5,839,721
116 Đan mạch5,838,070
117 Phần Lan5,559,984
118 Na Uy5,517,561
119 Slovakia5,465,545
120 Ô -man5,414,812
121 Palestine5,381,277
122 Liberia5,338,398
123 Costa Rica5,200,150
124 Ireland5,064,136
125 Cộng hòa trung phi5,025,077
126 Mauritania4,940,298
127 New Zealand4,911,293
128 Panama4,472,108
129 Kuwait4,416,533
130 Croatia4,049,640
131 Moldova4,013,174
132 Georgia3,972,171
133 Eritrea3,659,593
134 Uruguay3,500,798
135 Mông Cổ3,400,693
136 Bosnia và Herzegovina3,235,985
137 Armenia2,975,648
138 Qatar2,994,073
139 Jamaica2,990,290
140 Albania2,870,809
141 Puerto Rico2,704,519
142 Namibia2,648,122
143 Litva2,640,339
144 Gambia2,578,866
145 Botswana2,462,832
146 Gabon2,349,783
147 Lesotho2,180,846
148 Bắc Macedonia2,083,183
149 Slovenia2,079,575
150 Guinea-Bissau2,077,878
151 Bahrain1,845,321
152 Latvia1,840,901
153 Equatorial Guinea1,514,454
154 Trinidad và Tobago1,409,672
155 Timor1,377,091
156 Estonia1,328,527
157 Mauritius1,276,493
158 Síp1,227,303
159 Eswatini1,187,627
160 Djibouti1,021,185
161 Comoros913,105
162 Fijijijijing911,185
163 Đoàn tụ909,806
164 Guyana795,114
165 Bhutan791,064
166 Quần đảo Solomon726,764
167 Macao Sar669,734
168 Luxembourg649,600
169 Montegrogro628,243
170 Phía tây Sahara632,115
171 Suriname598,608
172 Cape Verde Verde569,810
173 Micronesia (Fed. States of)561,300
174 Maldives561,291
175 Brunei447,038
176 Malta444,182
177 Belize414,449
178 Bahamas401,818
179 Guadeloupe400,277
180 Martinique374,617
181 Nước Iceland346,259
182 Vanuatu324,088
183 Guiana thuộc Pháp317,076
184 Caledonia mới291,762
185 Mayotte288,384
186 Barbados288,162
187 Polynesia của Pháp284,580
188 Word Tome và Hoàng tử228,652
189 Samoa201,401
190 Thánh Lucia185,519
191 Quần đảo kênh177,517
192 Đảo Guam172,146
193 Rượu cam bì165,604
194 Kiribatita123,690
195 Grenada113,966
196 Saint Vincent và Grenadines111,732
197 Tonganga108,440
198 Aruba107,787
199 Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ104,083
200 Antigua và Barbuda99,773
201 Seychelles99,725
202 Đảo của con người86,049
203 Andorra77,542
204 Dominicica72,387
205 Quần đảo Cayman67,492
206 Bermuda61,769
207 Quần đảo Marshall60,095
208 Quần đảo Bắc Mariana58,336
209 Greenland56,991
210 American Samoa54,920
211 Saint Kitts và Nevis54,052
212 Quần đảo Faeroe49,281
213 Sint Maarten43,991
214 Thổ Nhĩ Kỳ và Caicos39,924
215 Monaco39,873
216 Saint martin40,198
217 Liechtenstein38,374
218 San Marino34,091
219 Gibraltartar33,669
220 Quần đảo British Virgin30,687
221 Caribbean Hà Lan26,779
222 Palau18,288
223 Quần đảo nấu ăn17,600
224 Anguilla15,308
225 Tuvalulu12,126
226 Nauruuuu10,978
227 Wallis và Futuna10,818
228 Saint Barthelemy9,945
229 Saint Helena6,118
230 Saint Pierre & Miquelon5,732
231 Montserrat4,999
232 Quần đảo Falkland3,723
233 Niueue1,651
234 Tokelau1,396
235 Thánh xem xem xem806

Dưới đây là sự cố trong khu vực của dân số.

Dân số châu Phi theo quốc gia

Tính đến năm 2022, tổng dân số châu Phi ở mức 1,4 tỷ người. Nhiều người trong số các quốc gia có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất nằm ở châu Phi và đến năm 2050, dân số của lục địa dự kiến ​​sẽ tăng lên 2,5 tỷ.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Nigeria là quốc gia đông dân nhất châu Phi và nền kinh tế lớn. Dựa trên tốc độ tăng trưởng hiện tại, thành phố lớn nhất của Nigeria, Lagos, lạnh giá thậm chí còn nổi lên như một siêu đô thị hàng đầu thế giới vào cuối thế kỷ.

Châu Phi cho đến nay là tuổi Midian thấp nhất của bất kỳ lục địa nào khác.

Dân số châu Á theo quốc gia

Với 4,7 tỷ người vào năm 2022, châu Á cho đến nay là khu vực đông dân nhất thế giới.

Lục địa bị chi phối bởi hai trung tâm dân số khổng lồ của Trung Quốc và Ấn Độ. Vào năm 2023, một sự thay đổi lớn sẽ xảy ra, với Ấn Độ đã thay thế Trung Quốc trở thành đất nước đông dân nhất thế giới. Trung Quốc đã tổ chức PSOT trong các thế kỷ, nhưng điều đó, chúng tôi sẽ tăng tốc độ tăng trưởng của họ chỉ bằng thời gian từ cột mốc này đến.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Châu Á là một khu vực tương phản khi nói đến sự gia tăng dân số. Ở một kết thúc là các quốc gia như Singapore và Nhật Bản, nơi thực sự là đồng minh. Mặt khác, là các quốc gia Trung Đông như Ô-man và Qatar, nơi tăng trưởng dân số mạnh mẽ 4-5%.

Việt Nam đang ở trên đỉnh cao trở thành quốc gia thứ 15 vượt qua 100 triệu dân.

Dân số châu Âu theo quốc gia

Dân số châu Âu năm 2022 là 750 triệu người so với kích thước gấp đôi của Hoa Kỳ.

Một thế kỷ trước, dân số Châu Âu đã gần 30% tổng số thế giới. Ngày nay, con số đó ở mức dưới 10%. Điều này, một phần, do sự gia tăng dân số một nửa các khu vực khác trên thế giới.

Mặc dù vậy, quan trọng hơn, dân số Châu Âu đang ký hợp đồng ở một số nơi đặc biệt là Đông Âu. Nhiều người trong số các quốc gia có tốc độ tăng trưởng SLO nhất được đặt tại Balkan và các quốc gia Bloc cũ của Liên Xô.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Nga vẫn là quốc gia lớn nhất châu Âu theo dân số. Mặc dù đất nước Landmass kéo dài khắp châu Á, nhưng ba phần tư người dân Nga sống ở phía châu Âu của đất nước.

Đức là quốc gia lớn thứ hai ở châu Âu, tiếp theo bởi Vương quốc Anh, Pháp và Ý.

Ukraine là trung tâm dân số lớn thứ bảy ở châu Âu, nhưng nó vẫn tồn tại về cách xung đột hiện tại với Nga mà tôi giải thích về triển vọng dân số dài hạn của đất nước.

Dân số Bắc Mỹ theo quốc gia

Dân số Bắc Mỹ là 602 triệu người kể từ

Lục địa bị chi phối bởi Hoa Kỳ, nơi chiếm hơn một nửa tổng dân số. Dân số Mỹ vẫn đang phát triển một cách mịn màng (theo tiêu chuẩn toàn cầu), nhưng có lẽ thú vị hơn là các mô hình di cư nội bộ đang xảy ra. Các tiểu bang như Texas và Florida đang xem dòng chảy từ các tiểu bang khác.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Canada có một trong những tỷ lệ tăng trưởng dân số cao nhất của các nền kinh tế phát triển lớn nhờ di cư quốc tế.

Mexico hiện là quốc gia đông dân thứ 10, nhưng cuối cùng sẽ bị các quốc gia châu Phi phát triển nhanh chóng.

Dân số Nam Mỹ theo quốc gia

Dân số Nam Mỹ năm 2022 là 439 triệu. Brazil chiếm gần một nửa tổng số đó.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Đôi khi, thập kỷ này, thủ đô của Colombia, Bogotá, sẽ trở thành siêu năng lực thứ năm của khu vực (được định nghĩa là có dân số từ 10 triệu người trở lên). São Paulo, Rio de Janeiro, Buenos Aires và Lima là những siêu đô thị hiện tại của Nam Mỹ.

Dân số Châu Đại Dương theo quốc gia

Dân số của khu vực Châu Đại Dương là 44 triệu người, chỉ cao hơn một chút so với dân số California.

Úc, New Zealand và Papua New Guinea tạo nên phần chia sẻ sư tử về dân số của khu vực này.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Thật thú vị, nhiều quốc gia nhỏ nhất theo dân số cũng có thể được tìm thấy trong khu vực này.

Khi nào thì dân số Trái đất sẽ đạt 9 tỷ?

Cột mốc dân số toàn cầu tiếp theo, một tỷ đồng hàng tỷ sẽ có thể bị tấn công vào những năm 2030.

Trên thực tế, dân số Trái đất dự kiến ​​sẽ tiếp tục tăng cho đến khi nó đạt đến đỉnh điểm vào một thời điểm nào đó trong những năm 2080 có thể vượt qua mốc 10 tỷ.

5 mặt hàng nhập khẩu hàng đầu của các bang thống nhất năm 2022

Dữ liệu này đến từ đâu?

Nguồn: Liên Hợp Quốc, Bộ Kinh tế và Xã hội, Bộ phận Dân số thông qua Trình theo dõi trực tiếp Worldometer (kể từ ngày 27 tháng 9 năm 2022). United Nations, Department of Economic and Social Affairs, Population Division via Worldometer’s live tracker (as of Sept 27, 2022).

Bối cảnh: Liên Hợp Quốc đã ước tính rằng ngày 15 tháng 11 năm 2022, sẽ là ngày mà dân số thế giới chính thức đạt 8 tỷ. The UN has estimated that November 15th, 2022, will be the date that the world population officially hits 8 billion.

5 xuất khẩu hàng đầu của Hoa Kỳ là gì?

Giao dịch vào tháng 7 năm 2022, xuất khẩu hàng đầu của Hoa Kỳ là dầu mỏ tinh chế ($ 13,2B), dầu thô ($ 11,4B), khí dầu khí ($ 7,96B), các bộ phận máy bay (7,45 tỷ đô la) và vàng (6,31 tỷ đô la).Refined Petroleum ($13.2B), Crude Petroleum ($11.4B), Petroleum Gas ($7.96B), Aircraft Parts ($7.45B), and Gold ($6.31B).

Nhập khẩu chính của Hoa Kỳ là gì?

Hoa Kỳ là nhà nhập khẩu lớn thứ hai của thế giới.Nhập khẩu chính là: Hàng hóa vốn (22 phần trăm) và hàng tiêu dùng (21 phần trăm).Những người khác bao gồm: xe ô tô, bộ phận và động cơ (12 phần trăm) và thực phẩm, thức ăn và đồ uống (5 phần trăm).

Nhập khẩu số 1 của Hoa Kỳ là gì?

Dầu khí là nhập khẩu phổ biến nhất ở 12 tiểu bang, khiến nó trở thành nhập khẩu phổ biến nhất trên khắp nước Mỹ.Năm 2021, khoảng 72% dầu mỏ nhập khẩu là dầu thô, sau đó được tinh chế trong nước thành các sản phẩm như xăng, dầu diesel hoặc nhiên liệu máy bay.crude oil, which was then domestically refined into products like gasoline, diesel, or jet fuel.