Baài 1 trang 130 hóa 10 nâng cao
Bài 1 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl? Show
Lời giải: Chọn B. Dãy chất đều tác dụng với HCl là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O Giải bài 2 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoBài 2 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy nêu những tính chất vật lí của hiđro clorua. Lời giải: – Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí 1,26 lần, rất độc. – Hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo dung dịch axit. Giải bài 3 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoBài 3 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy viết ba phương trình hóa học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau. Lời giải: Ba phản ứng trao đổi giữa axit HCl với ba hợp chất khác nhau: HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3 2HCl + CaO -> CaCl2 + H2 O 2HCl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2H2 O. Giải bài 4 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoBài 4 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hóa-khử và đóng vai trò:
Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai ví dụ để minh họa. Lời giải:
2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O. Giải bài 5 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoBài 5 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Có bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình. Lời giải: Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, ta chia làm 2 nhóm như sau: – Nhóm 1: HCl, HNO3, làm quỳ tím hóa đỏ. – Nhóm 2: KCl, KNO3 quỳ tím không đổi màu. Cho dung dịch AgNO3 vàp 2 mẫu thử ở nhóm X, mẫu thử tạo kết tủa trắng là HCl, còn lại là HNO3. AgNO3 + HCl -> AgCl↓ + HNO3. Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử ở nhóm 2, mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl, còn lại là KNO3. AgNO3 + KCl -> AgCl↓ + KNO3 Giải bài 6 trang 130 SGK Hóa 10 nâng caoBài 6 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 7,175 gam kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2. Lời giải: Số mol Cl2 và H2 trước phản ứng: Trên mặt lí thuyết số mol HCl tạo ra được tính dựa trên chất phản ứng hết là Cl2 Theo pt (1) ⇒ nHCl = 2. nCl2 = 2.0,3 = 0,6 mol Khối lượng dung dịch HCl thu được: mdung dịch = 385,4 + 0,6.36,5 = 407,3 (g). Số mol HCl có trong 50 gam dung dịch theo lí thuyết: (0,6. 50)/407,3 = 0,074 (mol). Số mol HCl thực tế có trong 50 gam dung dịch được tính từ phương trình phản ứng (2) là: nHCl = nAgCl = 0,05 mol. Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta. Bài 1 (trang 130 sgk Hóa 10 nâng cao): Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Quảng cáo
Lời giải: Chọn B. Dãy chất đều tác dụng với HCl là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O Quảng cáo Các bài giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 31 khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee tháng 11:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |