Bài tập cuối khóa module 1 môn Ngữ văn THCS
bài tập cuối khóa module 3 môn ngữ văn thcsBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.12 KB, 11 trang ) KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ MỘT CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC MÔN NGỮ VĂN * Năng lực giao tiếp và hợp tác: - Biết quan sát, chia sẻ ấn tượng, cảm nhận về thiên nhiên, cuộc sống. * Năng lực tự chủ và tự học: - Tự giác tìm, đọc tác phẩm và lập sổ tay văn học. Phẩm chất chủ yếu * Yêu quê hương, đất nước: - Yêu mến, tự hào, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, con người Việt Nam. - Biết yêu cuộc sống, yêu thiên nhiên. * Trách nhiệm: MÃ HÓA - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên và mơi trường sống. - Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên. II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU 1.Giáo viên - Kế hoạch bài dạy. - Tư liệu, học liệu dạy học: TV, bút lông (3 màu), phiếu học tập, tranh ảnh minh họa, bài trình chiếu powerpoint. 2.Học sinh - Đọc trước văn bản. - Chuẩn bị giấy A0 để hoạt động nhóm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. TIẾN TRÌNH CHUNG (MA TRẬN) Hoạt động học KHỞI ĐỘNG Mục tiêu Kết nối dữ liệu, tạo tâm thế khám phá kiến thức mới KHÁM Biết PHÁ quy trình viết bài văn miêu tả cảnh, đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH PHƯƠ NG PHÁP KTĐG - Quan sát video - Hợp tác, trực về đảo Cô Tô, nêu quan những ấn tượng ban đầu. - Phân tích mẫu, xác định được: đối tượng, trình tự miêu tả, các thao tác cần thực hiện để tìm ý. - Xây dựng được quy trình viết và bố cục của bài văn tả cảnh. PP hỏi đáp. - Phân tích - Đánh mẫu. giá qua - Dạy học hợp sản tác, nêu vấn đề. phẩm học tập. Phương án đánh giá CÔNG CÁCH THỰC CỤ HIỆN KTĐG Câu hỏi - Bảng kiểm. - Thang đánh giá. Đánh đẳng. giá đồng Tự đánh giá, GV đánh giá. lập dàn ý; viết bài; xem lại, chỉnh sửa; rút kinh nghiệm. LUYỆN Viết TẬP được bài văn tả cảnh theo quy trình. - Chuẩn bị viết: - Dạy viết dựa + Phân tích đề: xác trên tiến trình. định nội dung viết là vẻ đẹp của bãi biển mà em u thích. + Thu thập tư liệu, tìm ý, lập dàn ý cho bài văn: quan sát, nhận xét, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng; sắp xếp các ý theo bố cục phù hợp. - Thực hành viết: + Diễn đạt thành đoạn, thành bài văn đúng chủ đề; có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn có liên kết. + Đánh giá, sửa lỗi. + Rút kinh nghiệm. B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC VIẾT YCCĐ CÁCH THỨC TỔ CHỨC HS tổng hợp thông tin từ hình ảnh, quan - Đánh giá qua sản phẩm học tập - Bảng kiểm, Rubrics đánh giá. SẢN PHẨM/KẾT QUẢ DỰ KIẾN HĐ 1: KHỞI ĐỘNG 1.Chuyển giao nhiệm vụ Phiếu học tập số 1. học tập: - GV u cầu các nhóm quan sát video về Cơ Tơ. - Chuyển giao phiếu học tập Tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. PPKTĐG Đánh giá đồng đẳng bằng câu hỏi. sát và đưa ra những ấn tượng ban đầu về Cô Tô. Nhiệm vụ 1: Đọc và phân tích mẫu số 1. * Dạy học hợp tác, kĩ thuật khăn trải bàn, trực quan. * Tài liệu/ học liệu: tranh ảnh, video minh họa, phiếu học tập. 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Sau khi kết thúc phần quan sát, HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập số 1 - GV quan sát, nhắc nhở HS, đưa ra một số gợi ý để học sinh có thể hồn thành phiếu học tập. 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi từ 1 nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm cịn lại trình bày bổ sung những ý mà nhóm bạn chưa trình bày. 4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS hoàn thành phiếu học tập số 1. HĐ 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC 1.Chuyển giao nhiệm vụ - Sản phẩm: Phiếu học Tự đánh giá học tập: tập số 2, câu trả lời của thông qua thang - GV yêu cầu học sinh đọc học sinh. đánh giá. diễn cảm và xác định - Đối tượng được miêu phương thức biểu đạt chính tả: Tồn cảnh Cơ Tơ được sử dụng trong ngữ liệu. sau trận bão.. - Xác định đối tượng được - Trình tự miêu tả: bao miêu tả. quát cụ thể. - Chuyển giao phiếu học tập - Đặc điểm của đối số 2 (nhóm 1, 2) tượng. * Dạy học hợp tác, hoạt - Các giác quan được động nhóm, vấn đáp. sử dụng để khám phá * Tài liệu/ học liệu: phiếu đặc điểm của đối tượng. học tập số 2. - Cách diễn đạt (dùng 2.Thực hiện nhiệm vụ học từ, đặt câu, các biện tập: pháp tu từ được sử - Sau khi kết thúc phần quan dụng). sát, HS hoạt động nhóm hồn thành phiếu học tập số 1 - GV quan sát, nhắc nhở HS, đưa ra một số gợi ý để học sinh có thể hồn thành phiếu học tập. 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi từ 1 nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm cịn lại trình bày bổ sung những ý mà nhóm bạn chưa trình bày. 4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS hoàn thành phiếu học tập số 2. - HS tự đánh giá lẫn nhau dựa trên bảng kiểm số 1. Nhiệm vụ 2: 1.Chuyển giao nhiệm vụ Khái quát học tập: quy trình - GV yêu cầu học sinh thảo viết bài văn luận nhóm, vẽ sơ đồ tư duy miêu tả về những thao tác cần thực cảnh. hiện, bố cục và các bước để - Xác định viết được một bài văn tả được những cảnh thao tác cần * Dạy học hợp tác: kĩ thuật thực hiện để sơ đồ tư duy. viết được một 2.Thực hiện nhiệm vụ học bài văn tả tập: cảnh (quan - HS hoạt động nhóm, hồn sát, so sánh, thành sơ đồ tư duy. nhận xét, liên tưởng, tưởng - GV quan sát, nhắc nhở HS tượng). về quy tắc trình bày của sơ - Chỉ ra được đồ tư duy (nét đậm để thể bố cục và các hiện ý chính, nét nhạt dần bước để viết thể hiện các ý phụ, cách bài văn tả dùng từ khóa, biểu tượng, cảnh. ) 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Tình cảm của người viết. Ngữ liệu: - Vẻ đẹp trong trẻo, sáng sủa. + Bầu trời: Trong sáng + Cây: xanh mượt + Nước biển: lam biếc, đặm đà + Cát: Vàng giịn +Lưới: Mẻ cá giã đơi. - Cảm nhận bằng thị giác. - Các từ chỉ mức độ: Cũng, lại, thêm, hơn hết, hơn nữa - Một bức tranh thiên nhiên đẹp, tươi mới, tràn đầy sức sống. - Yêu thiên nhiên. Sơ đồ tư duy: Tự đánh giá dựa - Hình thức: nét đậm vào bảng kiểm. để thể hiện ý chính, nét nhạt dần thể hiện các ý phụ, cách dùng từ khóa, biểu tượng, ) - Xác định được những thao tác cần thực hiện để viết được một bài văn tả cảnh (quan sát, so sánh, nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng). - Chỉ ra được bố cục và các bước để viết bài văn tả cảnh: Bố cục: Mở bài: Giới thiệu cảnh được miêu tả. Thân bài: Các đặc điểm của cảnh theo một trình tự thích hợp. Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm với cảnh được tả. - GV gọi từ 1 nhóm HS trình Các bước viết bài bày kết quả. văn tả cảnh: - Các nhóm cịn lại nhận xét, (1) Tìm hiểu đề, rút kinh nghiệm. tìm ý 4.Đánh giá kết quả thực hiện (2) Lập dàn ý nhiệm vụ học tập. (3) Viết bài. - HS tự đánh giá và hoàn (4)Đọc và sửa chữa. thành SĐTD dưới sự hướng dẫn của GV thông qua bảng kiểm 2. HĐ 3: LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1: 1.Chuyển giao nhiệm vụ Câu trả lời, bài viết của Tìm hiểu đề, học tập: học sinh. HS tự đánh giá tìm ý. - GV yêu cầu học sinh vẽ sơ + Nội dung: vẻ đẹp của qua bảng kiểm. Đề bài: Miêu đồ tư duy để tìm hiểu đề, tìm Cơ Tơ tả vẻ đẹp của ý. + PTBĐ chính: miêu tả. Cơ Tơ * Dạy học nêu vấn đề, vẽ sơ + Các chi tiết, hình ảnh - Phân tích đề đồ tư duy. tiêu biểu: Bầu trời, cây, bài: Đề yêu 2.Thực hiện nhiệm vụ học cát, nước biển, lưới,... cầu viết nội tập: + Điểm nhìn, trình tự dung gì? Phải miêu tả: theo khơng - HS suy nghĩ hồn thành sơ sử dụng gian từ trên cao nhìn đồ tư duy. phương thức xuống biểu đạt chính - GV quan sát, nhắc nhở HS + Đưa ra một số hình nào? đưa ra những gợi dẫn để HS ảnh so sánh, ẩn dụ - Tìm ý cho chuyển đổi cảm giác, tìm ý cho bài viết. bài viết: 3.Báo cáo kết quả thực hiện kết hợp với việc sử + Lựa chọn dụng các tính từ chỉ nhiệm vụ học tập: được các chi - GV gọi từ 2 - 3 HS trình bày màu sắc (xanh mượt, tiết, hình ảnh kết quả. lam biếc, vàng giòn) tiêu biểu. - HS nhận xét, rút kinh + Lựa chọn nghiệm. điểm nhìn, trình tự miêu tả thích hợp (trật tự khơng gian, thời gian) + Dự định các hình ảnh so sánh, nhân hố sẽ sử dụng. + Dự kiến các nhận xét. Nhiệm vụ 2: Lập dàn ý - Lược bớt các ý không liên quan đến chủ đề. - Bổ sung các hình ảnh, chi tiết tiêu biểu. - Sắp xếp các ý đã tìm được theo một trình tự thích hợp. Nhiệm vụ 3: Viết bài Viết mở bài và 2 đoạn trong phần thân bài. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh lập dàn ý bằng bảng biểu (phiếu học tập số 4) * Dạy học nêu vấn đề. 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS suy nghĩ hoàn thành dàn ý. 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi từ 1 - 2 HS trình bày kết quả. - HS nhận xét, rút kinh nghiệm. 4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS đánh giá đồng đẳng qua bảng kiểm 3. 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu học sinh viết mở bài và 2 đoạn trong phần thân bài. * Dạy học nêu vấn đề. Quan sát. 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: Bài làm của học sinh. Mở bài: Giới thiệu chung về Cô Tô HS đánh giá Thân bài: Tả từ bao đồng đẳng qua quát đến chi tiết các đặc bảng kiểm. điểm của bãi biển theo một trình tự thích hợp. Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm của em về vẻ đẹp của Cô Tô . GV đánh giá qua quan sát - HS thực hành viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần.. Nhiệm vụ 4: 1.Chuyển giao nhiệm vụ Đánh giá, học tập: chỉnh sửa - GV yêu cầu HS đánh giá bài viết. bài viết dựa trên các tiêu chí gợi ý. 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau dựa trên các tiêu chí. HS tự đánh giá, GV đánh giá theo thang đánh giá và theo rubrics. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Quan sát video từ tivi và thực hiện yêu cầu bên dưới: 1. Đối tượng chính xuất hiện trong video trên là gì? 2. Quan sát và ghi lại những đặc điểm chính của đối tượng. 3. Đưa ra những ấn tượng, nhận xét của em về đối tượng. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Ngữ liệu Nhận xét (1) Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một - Người tả cảnh đã chọn vị trí nào để quan ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có sát cảnh vật? Vị trí đó có gì thuận lợi? vịnh Bắc Bộ và từ khi có quần đảo - Tìm những từ ngữ, hình ảnh được sử dụng Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống để miêu tả vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận con người thì, sau mỗi lần giơng bão, bão. bao giờ bầu trời Cô Tô cũng trong - Những giác quan nào đã được sử dụng để sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại khám phá đặc điểm của đối tượng? thêm xanh mượt, nước biển lại lam - Nhận xét cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, biếc, đặm đà hơn hết cả mọi khi, và các biện pháp tu từ được sử dụng). cát lại vàng giòn hơn nữa. Và nếu cá - Qua đoạn văn, em nhận ra tình cảm gì của có vắng tăm biệt tích trong ngày động người viết? bão thì nay lưới càng thêm nặng mẻ cá giã đôi (Nguyễn Tuân) THANG ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY TRÌNH VIẾT Mức 1: Khơng bao giờ. Mức 2: Thỉnh thoảng. Mức 3: Khá thường xuyên. Mức 4: Luôn luôn. STT Tiêu chí 1 Đọc và tìm hiểu kĩ đề bài. 2 Xác định nội dung chính cần miêu tả. 3 Sắp xếp các nội dung miêu tả theo trình tự hợp lí (Lập dàn ý) 4 Viết bài văn miêu tả theo dàn ý. 5 Đọc lại và sửa lỗi diễn đạt 1 2 RUBRICS ĐÁNH GIÁ BÀI VIẾT 3 4 STT Tiêu chí Mức 5 (Xuất sắc) Mức độ Mức 4 Mức 3 (Giỏi) (Khá) 1 Xđ đúng thể loại, kiểu bài (1.0 đ) Xác định đúng, chính xác kiểu bài, sử dụng kết hợp phù hợp, linh hoạt các phương thức biểu đạt: bài văn miêu tả cảnh vẻ đẹp của bãi biển có kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm linh hoạt. Xác định đúng, chính xác kiểu bài, sử dụng kết hợp phù hợp các phương thức biểu đạt: bài văn miêu tả cảnh miêu tả bãi biển có kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm phù hợp. Xác định đúng, kiểu bài, có sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt: bài văn miêu tả cảnh miêu tả toàn cảnh bãi biển bước đầu có kết hợp các yếu tố tự sự, biểu cảm. 2 Nội dung (5.0 điểm) - Bài viết tái hiện một cách sinh động các vẻ đẹp của bãi biển - Bài viết tái hiện một cách chân thật, cụ thể cảnh miêu tả - Bài viết tái hiện được những nét đẹp cơ bản của bãi biển 3 Liên kết (1.0 điểm) Bài viết có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn tạo nên tính mạch lạc, Bài viết có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần các Bài viết có sự liên kết xun suốt nhưng Mức 2 (Trung bình) Xác định đúng, kiểu bài, bài văn miêu tả cảnh miêu tả tồn cảnh bãi biển chưa biết kết hợp các phương thức biểu đạt khác. Miêu tả được những nét đẹp cơ bản của bãi biển nhưng còn sơ sài, chung chung. Bài viết có liên kết nhưng nhiều chỗ chưa Mức 1 (Yếu) Khơng xác định được đối tượng miêu tả Khơng miêu tả được những nét cơ bản về bãi biển. Chưa thể hiện được sự liên kết. logic và có sức thuyết phục cao. 4 Tình cảm cảm xúc đối với nhân vật (0.5 điểm) 5 Diễn đạt (1.0 điểm) - Thể hiện được cảm xúc, rung động trước vẻ đẹp của bãi biển bằng việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh phong phú, sinh động có tính gợi hình gợi cảm cao. đoạn tạo nên tính mạch lạc. Người viết thể hiện được tình u mến với vẻ đẹp của bãi biển bằng việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh phong phú, sinh động. - Bài viết có - Bài viết cách diễn đạt có cách mới mẻ, trơi diễn đạt chảy. trơi chảy. - Cách dùng - Cách từ, đặt câu dùng từ, sáng tạo, đặt câu chuẩn xác. chuẩn - Khơng sai xác. chính tả. - Khơng - Biết kết hợp sai chính phong phú tả. các biện pháp - Biết kết tu từ so sánh, hợp các nhân hóa và biện khả năng liên pháp tu tưởng, tưởng từ so tượng độc sánh, đáo. nhân hóa và có khả năng liên tưởng, đơi chỗ mạch lạc chưa mạch lạc Người viết thể hiện được tình yêu mến với bãi biển bằng việc sử dụng các từ ngữ, hình ảnh phù hợp. Người viết thể hiện được tình cảm với bãi biển nhưng cảm xúc chưa rõ ràng Chưa bày tỏ được cảm xúc với bãi biển. - Bài viết có cách diễn đạt trơi chảy. - Cách dùng từ, đặt câu chuẩn xác. - Cịn mắc một số lỗi chính tả. - Bước đầu biết kết hợp các biện pháp tu từ so sánh, nhân hố. - Biết cách dùng từ, đặt câu. - Cịn mắc một số lỗi dùng từ, đặt câu. - Có mắc một số lỗi chính tả Bài viết cịn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả. 6 Trình bày (1.0 điểm) Bố cục rõ ràng, hợp lý, bài sạch, chữ đẹp, khơng gạch xóa. 7 Sáng tạo (0.5 điểm) - Có nhiều ý tưởng độc đáo, mới mẻ. tưởng tượng. Bố cục rõ ràng, bài sạch, chữ rõ, khơng gạch xóa. - Có khá nhiều ý tưởng mới mẻ. Bố cục rõ ràng, chữ viết rõ ràng, ít gạch xóa. Bố cục rõ ràng, chữ viết tương đối rõ ràng, cịn nhiều gạch xóa. - Có một - Có một số ý ý tưởng tưởng mới mẻ. mới mẻ. Chưa thể hiện được bố cục, chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xóa. Khơng có sự sáng tạo. |