Bài tập nâng cao về câu kể Ai làm gì lớp 4
Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 17 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1 Show Luyện từ và câu: Câu kể Ai làm gì? trang 166 giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập, trả lời các câu hỏi phần Luyện từ và câu Tuần 17 Tiếng Việt 4 tập 1 thật tốt. Qua đó, thầy cô cũng dễ dàng tham khảo để soạn giáo án bài Câu kể Ai làm gì cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Rất nhiều mặt trăng, Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo) của tuần 17. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Câu kể Ai làm gì trang 166 - Tuần 17Đọc đoạn văn sau đây: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng. Theo Tô Hoài Câu 2Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ: a) Chỉ hoạt động b) Chỉ người hoặc vật hoạt động M: đánh trâu ra cày M: Người lớn Trả lời:
Câu 3Đặt câu hỏi: a) Cho từ ngữ chỉ hoạt động b) Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật đang hoạt động M: Người lớn làm gì? M: Ai đánh trâu ra cày? Trả lời:
Hướng dẫn giải phần Luyện tập SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 167Câu 1Tìm những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống cây móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Trả lời: Trong đoạn văn có 3 câu kể Ai làm gì ? a) Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. b) Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. c) Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khấu. Câu 2Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1. Trả lời: Câu 3Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? Trả lời: Sáng ra, em thức dậy khoảng năm giờ. Em bước ra sân tập mấy động tác thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Cũng vừa lúc mẹ dọn bữa điểm tâm lên. Em cùng mọi người ngồi vào bàn ăn sáng. Chị em lấy xe đưa em đến trường. Tất cả các câu trên đều là câu kể Ai làm gì? >> Tham khảo: Đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng Cập nhật: 20/11/2021
Câu kể Ai làm gì là một trong những phần kiến thức quan trọng thuộc phần Câu kể trong chương trình Tiếng Việt lớp 4. Hi vọng rằng với bài giảng này, Vietjack sẽ cung cấp cho các con học sinh lớp 4 những kiến thức bổ ích! Trước hết, câu kể(còn được gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để: - Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc. VD: Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. (câu kể dùng để giới thiệu) Chú có cái mũi rất dài. (câu kể dùng để miêu tả) Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tóoc- ti- la tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu.( câu kể dùng để kể) - Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. VD: Sáo đơn, sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm. (câu kể dùng để nêu ý kiến, nhận định) Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. (câu kể kể lại sự việc và nói lên tình cảm ) - Cuối câu kể thường có dấu chấm. Câu kể có các cấu trúc: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? CÂU KỂ AI LÀM GÌ? - Khái niệm: Trong câu kể Ai làm gì? Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. - Chức năng: + Dùng để kể về hành động, hoạt động củacon người, sự vật, sự việc ở chủ ngữ.. Ví dụ: + Dế Mèn // bênh vực chị Nhà Trò. CN là con vật được nhân hóa + Mẹ // em đang nấu cơm. CN là người + Chú mèo // đang rình chuột. CN VN - Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành VD: + Học sinh // đang chăm chú nghe giảng. CN là danh từ + Những học sinh ấy // đang chăm chú nghe giảng. CN là cụm danh từ - Phân biệt 3 loại câu kể theo chức năng: + Câu kể Ai là gì? Dùng để định nghĩa giới thiệu, nhận xét. Ví dụ: Bạn Nam là lớp trưởng lớp 4A. Lan Hương là học sinh giỏi của lớp. Như Quỳnh là học sinh ngoan, chăm chỉ. + Câu kể Ai làm gì? Dùng để kể về hoạt động của người, vật khi được nhân hóa. Ví dụ: - Minh quét nhà giúp mẹ. - Đàn dê ăn cỏ trên cánh đồng. - Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học. + Câu kể Ai thế nào? Dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của người, vật. Ví dụ: - Cánh đồng đẹp như một tấm thảm. - Khi dạy các kiểu câu cần gắn với các chức năng giao tiếp khác nhau sẽ giúp ích rất lớn cho việc phát triển các kĩ năng nói, viết cho học sinh. - Bài tập minh họa Bài 1: Đọc đoạn văn đã cho. Trả lời các câu hỏi. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Theo TIẾNG VIỆT 2, 1988 1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên. Gợi ý: Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận: - Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? - Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Trả lời: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Bài 2: Xác định chủ ngữ trong các câu trên. Gợi ý: Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hoá) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Trả lời: Các câu trên có các chủ ngữ là: Một đàn ngỗng, Hùng, Thắng, Em, Đàn ngỗng. Bài 3: Nêu ý nghĩa của chủ ngữ: Gợi ý: Con quan sát các chủ ngữ vừa tìm được để trả lời. Trả lời: Trong câu kể "Ai làm gì?" chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối,...) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. Bài 4: Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? Gợi ý: Con quan sát các chủ ngữ vừa tìm được ở câu 2 để trả lời. Trả lời: - Trong các câu trên, chủ ngữ được tạo thành bởi: + Danh từ riêng chỉ tên người: Hùng, Thắng, Tiến. + Đại từ chỉ người: em. + Danh từ, cụm danh từ: một đàn ngỗng, đàn ngỗng. Xem thêm tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |