Bài tập phân tích thừa số nguyên tố 6 năm 2024
Luyện tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố – Toán lớp 6 Show
ĐỀ BÀI Bài 15.1. Phân tích ra thừa số nguyên tố :
Bài 15.2. Phân tích ra thừa số nguyên tố :
Bài 15.3. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ?
Bài 15.4. Cho số a = 22.53.13. Mỗi số 2, 8, 13, 25, 50 có là ước của a hay không ? Bài 15.5.
Bài 15.6. Phân tích các số sau đây ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số :
Bài 15.7. Tìm số tự nhiên x biết rằng 493 chia hết cho a và 10 < x < 100. Bài 15.8. Chứng tỏ rằng với a,b ∈ N, a ≠ o, b ≠ 0 , nếu a chia hết cho b và b chia hết cho a thì a = b. Bài 15.9. Tìm x, biết rằng 17 chia hết cho (x-1) và (x-1) chia hết cho 17 . Bài 15.10. Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 1190. Bài 15.11. Tìm ba số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 2184. Bài 15.12. Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có tích bằng 4032. Bài 15.13. Tìm ba số tự nhiên lẻ liên tiếp có tích bằng 274 365. Bài 15.14. Tìm số tự nhiên n biết rằng : l + 2 + 3 + … + n = 1275 . Toán lớp 6 bài 11 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Cánh Diều bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong nội dung chương trình học Toán 6 trang 44, 45, 46 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập Giải Toán 6 sách Cánh Diều. I. Cách tìm một ước nguyên tố của một số trang 44 Toán lớp 6Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29.
Vậy các ước nguyên tố của 91 là: 7 và 13. Do đó ta trả lời: "Một ước nguyên tố của 91 là 7" hoặc "Một ước nguyên tố của 91 là 13". Luyện tập vận dụng 1 Toán lớp 6 trang 44Tìm một ước nguyên tố của 187 Hướng dẫn trả lời câu hỏi Một ước nguyên tố của 187 là: 11 II. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố trang 45, 46 Toán lớp 6Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1:Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Cách 1. Quan sát và thực hiện lần lượt: +) Tìm một ước nguyên tố của 12, chẳng hạn là 2. +) Viết số 12 thành tích của 2 với một thừa số khác: 12 = 2 . 6 Vẽ hai nhánh từ số 12 cho hai thừa số 2 và 6. +) Tiếp tục tìm một ước nguyên tố của 6, chẳng hạn là 2. +) Viết số 6 thành tích của 2 với một thừa số khác: 6 = 2 . 3 Vẽ tiếp hai nhánh từ số 6 cho hai thừa số 2 và 3. +) Các thừa số 2 và 3 đều là số nguyên tố nên ta dừng lại. Lấy tích tất cả các thừa số ở cuối cùng mỗi nhánh, ta có: Các thừa số trong tích cuối cùng đều là số nguyên tố. Ta nói số 12 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố. Cách 2. Ta có thể viết lại quá trình phân tích số 12 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” như sau: Lấy 12 chia cho ước nguyên tố 2. Lấy thương là 6 chia tiếp cho ước nguyên tố 2. Lấy thương 3 chia tiếp cho ước nguyên tố 3 Vậy ta phân tích được: 12 = 2.2.3 = 22.3 Luyện tập vận dụng 2 Toán lớp 6 trang 45Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết rẽ nhánh và theo chiều dọc Hướng dẫn trả lời câu hỏi Cách viết "theo cột dọc": Vậy ta phân tích được: 40 = 2 . 2 . 2 . 5 = 23 . 5. Luyện tập vận dụng 3 Toán lớp 6 trang 45Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố Hướng dẫn trả lời câu hỏi 450 2 225 3 75 3 25 5 5 5 1 Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 tập 1Phân tích các số nguyên ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299 Hướng dẫn trả lời câu hỏi 45 = 3.3.5 78 = 2.3.13 270 = 2.3.3.3.5 299 = 13.23 Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 tập 1
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Mà 400 = 24 . 52 Do đó: 800 = 2 . (24 . 52) = (21 . 24). 52 = 24+1 . 52 = 25 . 52 Vậy 800 = 25 . 52.
Mà 10 = 2 . 5 và 320 = 26 . 5 Do đó: 3 200 = (2 . 5) . (26 . 5) = (21 . 26) . (5 . 5) = 21+6 . 52 = 27 . 52 Vậy 3 200 = 27 . 52. Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 tập 1
Hướng dẫn trả lời câu hỏi
Mà 10 = 2 . 5 và 2 700 = 22 . 33 . 52 Do đó: 270 = 2 700 : 10 = (22 . 33 . 52) : (2 . 5) = (22 : 2) . 33 . (52 : 5) = 2 . 33 . 5 900 = 2 700 : 3 = (22 . 33 . 52) : 3 = 22 . (33 : 3) . 52 = 22 . 32 .52 Vậy 270 = 2 . 33 . 5 và 900 = 22 . 32 .52.
Mà 20 = 2 . 10 = 2 . 2 . 5 = 22 . 5; 6 = 2 . 3 và 3 600 = 24 . 32 . 52 Do đó: 180 = 3 600 : 20 = (24 . 32 . 52) : (22 . 5) = (24 : 22) . 32 .(52 : 5) \= 24-2 . 32 . 5 = 22 . 32 . 5 600 = 3 600 : 6 = (24 . 32 . 52) : (2 . 3) = (24 : 2) . (32: 3) . 52 = 24-1 . 3 . 52 = 23 . 3 . 52 Vậy 180 = 22 . 32 . 5 và 600 = 23 . 3 . 52. Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 tập 1Hãy chỉ ra 2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố Hướng dẫn trả lời câu hỏi 2 số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng 3 ước nguyên tố là: 30; 385 Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 tập 1Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước số của nó Hướng dẫn trả lời câu hỏi 84 = 2 2 .3.7 84 = {1; 2; 3; 4;6; 7; 12; 14 ; 21; 28; 42; 84} IV. Trắc nghiệm Toán 6 bài 11 Cánh diều\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 6 bài 12 Ước chung và ước chung lớn nhất Cánh Diều ----- Ngoài ra, các em học sinh tham khảo Chuyên đề Toán 6 hay các dạng bài tập cuối tuần Toán 6 cùng với các dạng Đề thi học kì 1 lớp 6 và Đề thi học kì 2 lớp 6 theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình mới cho các bạn cùng tham khảo. |