Bài tập so sánh luật đất đai năm 2024

AMI Law Firm tổng hợp đề cương ôn thi môn Luật đất đai có đáp án để các bạn sinh viên nghiên cứu, tham khảo cho kỳ thi của mình. Đề cương bao gồm bộ hơn 25 câu hỏi và đáp án (mang tính chất tham khảo).

Link xem trực tuyến và tải về: Đề cương môn luật đất đai

Trường hợp có vướng mắc cần giải đáp liên quan các bạn có thể gửi nội dung câu hỏi về email: [email protected]. Đội ngũ Luật sư của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ và giải đáp.

Ngày 18/01/2024, tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Đất đai năm 2024 thay thế Luật Đất đai năm 2013. Luật Đất đai năm 2024 có những nội dung đáng chú ý như sau: [1] Luật mới cho phép mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất không quá 15 lần thay vì 10 lần như Luật Đất đai năm 2013. [2] Nhà nước thu hồi đất trong trường hợp thật cần thiết để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng nhằm phát huy nguồn lực đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng hiện đại, thực hiện chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và bảo tồn di sản văn hóa trong các trường hợp tại Điều 79 Luật Đất đai năm 2024. [3] Bãi bỏ quy định về khung giá đất; và ban hành Bảng giá đất hằng năm. [4] Quy định 05 phương pháp định giá đất tại khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai năm 2024. [5] Quy định cụ thể việc giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất như sau: Việc “giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất” đối với “đất sạch” do Nhà nước tạo lập, hoặc; Việc “giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất” đối với “đất chưa giải phóng mặt bằng” mà “nhà đầu tư trúng đấu thầu có trách nhiệm ứng vốn để thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền” và trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu thầu hoặc thời hạn khác theo hợp đồng đã ký kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phải thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giao đất, cho thuê đất đối với nhà đầu tư trúng đấu thầu. Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Nhằm giúp bạn đọc và những người làm công tác pháp luật về lĩnh vực đất đai thuận tiện trong việc nghiên cứu và áp dụng Luật Đất đai năm 2024, Tiến sĩ Trần Văn Hà công tác tại Vụ Pháp chế và Quản lý Khoa học - Tòa án nhân dân tối cao đã biên soạn cuốn sách:

“SO SÁNH BỘ LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 – 2024 VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT HƯỚNG DẪN VỀ ĐẤT ĐAI”.

Cuốn sách sẽ giúp bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu, áp dụng Luật Đất đai khi so sánh 212 Điều của Luật Đất đai năm 2013 với 260 Điều của Luật Đất đai năm 2024. Ngoài ra cuốn sách còn in các văn bản pháp luật về đất đai để bạn đọc thuận tiện hơn trong việc tham khảo và áp dụng.

Nội dung cuốn sách có bố cục như sau:

Phần thứ nhất: So sánh Luật Đất đai năm 2013 – 2024

Phần thứ hai: Các văn bản pháp luật hướng dẫn về đất đai

Trong nội dung cuốn sách này cập nhật những quy định pháp luật mới về luật đất đai mới được Quốc hội thông qua để giúp đọc giả nắm bắt được nhũng quy định về luật đất đai, để tra cứu áp dụng thực tiễn.

Trung Tâm Sách Pháp Luật Tài Chính. Xin trân trọng giới thiêu cuốn sách tới tất cả các bạn, rất mong quý vị sẽ ủng hộ và đặt mua tài liệu phục vụ cho công tác của đơn vị mình.

Tài liệu này phục vụ cho mục đích học tập, nghiên cứu, công tác và được chia sẻ hoàn toàn miễn phí. Chúng tôi phản đối việc sử dụng tài liệu này vào mục đích thương mại và mục đích khác trái pháp luật.

SO SÁNH VÀ TỔNG HỢP NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI 2024 SO VỚI LUẬT ĐẤT ĐAI 2013

Luật Đất đai năm 2024 có 16 Chương với 260 Điều, tăng thêm 02 chương so với Luật Đất đai 2013. Các chương được sắp xếp, bố cục cụ thể như sau:

Chương I. Quy định chung, gồm 11 điều (từ Điều 1 đến Điều 11).

Chương II. Quyền hạn và trách nhiệm của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất đai, gồm 14 điều (từ Điều 12 đến Điều 25).

Chương III. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, gồm 23 điều (từ Điều 26 đến Điều 48).

Chương IV. Địa giới đơn vị hành chính, điều tra cơ bản về đất đai, gồm 11 điều (từ Điều 49 đến Điều 59).

Chương V. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm 18 điều (từ Điều 60 đến Điều 77).

Chương VI. Thu hồi đất, trưng dụng đất, gồm 13 điều (từ Điều 78 đến Điều 90).

Chương VII. Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, gồm 21 điều (từ Điều 91 đến Điều 111).

Chương VIII. Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất, gồm 4 điều (từ Điều 112 đến Điều 115).

Chương IX. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gồm 12 điều (từ Điều 116 đến Điều 127).

Chương X. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm 25 điều (từ Điều 128 đến Điều 152).

Chương XI. Tài chính về đất đai, giá đất, gồm 10 điều (từ Điều 153 đến Điều 162).

Chương XII. Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, gồm 8 điều (từ Điều 163 đến Điều 170).

Chương XIII. Chế độ sử dụng đất, gồm 52 điều (từ Điều 171 đến Điều 222).

Chương XIV. Thủ tục hành chính về đất đai, gồm 7 điều (từ Điều 223 đến Điều 229).

Chương XV. Giám sát, theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai; thanh tra, kiểm tra, kiểm toán; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai, gồm 13 điều (từ Điều 230 đến Điều 242).