Bài tập về bất phuong trình chứa căn thức năm 2024
Để giải được bất phương trình chứa căn thức chúng ta cần vận dụng nhiều kỹ năng như biến đổi căn thức, xét dấu đa thức, … Và đây là một trong những dạng toán có khá nhiều biến thể mà các bạn học sinh cần lưu ý. Show
Trong bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết một số dạng bất phương trình căn thức thường gặp và cách giải có logic nhất. Từ đó bạn sẽ không cảm thấy khó khăn ở phần này nữa và việc giải quyết các bài toán cũng nhanh chóng và chính xác hơn. Tóm tắt kiến thức bất phương trình chứa căn thức. Ta có: . Ta có: . Ta có: Phân dạng bài tậpDạng 1. Phương trình và bất phương trình chứa căn thức cơ bảnCâu 1. Giải các phương trình sau: Hướng dẫn giải
Rõ ràng VT (2) > 0, ∀x ≥ 0. Vậy hệ (1) (2) vô nghiệm. Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm. Câu 2. Giải các phương trình sau: Hướng dẫn giải
(1) Đặt y = x2 + 5x, khi đó (1) có dạng: Từ đó trở về biến cũ ta có:
(1) Đặt y = x2 + x + 1, khi đó (1) có dạng: Từ đó trở về biến cũ ta có:
(1) Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = –1 và x =
(1) Ta có: +) Nếu x ≥ 2, khi đó . Vậy: +) Nếu 1 ≤ x < 2, khi đó . Vậy: Vậy nghiệm của phương trình đã cho là 1 ≤ x ≤ 2
(1) Ta có: +) Nếu x ≥ 10, khi đó . Vậy: +) Nếu x ≤ 5, khi đó . Vậy: +) Nếu 5 < x < 9, khi đó . Vậy: Vậy nghiệm của phương trình đã cho là 5 ≤ x ≤ 10
(1) Điều kiện là: Do nếu x0 ≥ 1 là nghiệm của (1) thì –x0 cũng là nghiệm của (1) Vì thế tạm xét (1) với x ≥ 1 Khi x = 1, thì VP (1) = 0; VT (1) ≠ 0 ⇒ x = 1 không phải là nghiệm Khi x > 1, thì Vậy Đặt , thì (2) có dạng: Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là với Câu 3. Giải các bất phương trình sau: Hướng dẫn giải
Do x2 + 3x + 3 > 0, ∀x (vì ∆ = 9 – 12 < 0) nên
(1) Ta có:
(1) Đặt y = 3x2 + 5x + 2, khi đó từ (1) có: Trở về biến cũ, ta có hệ sau: Biểu diễn trên trục số ta có: Từ đó suy ra nghiệm cần tìm là: Câu 4. Giải các bất phương trình sau: Hướng dẫn giải
(1) Chú ý x ≠ 0 và dùng phép nhân liên hợp ta có: Vì hệ vô nghiệm, nên suy ra nghiệm của (1) là và x ≠ 0
(1) (2) Chú ý rằng x2 – 4x + 21 > 0, ∀x ∈ ℝ (do ∆’ = 4 – 21 < 0) Vì lẽ đó và do , ta có: Lại do: x2 – 4x + 20 > 0, ∀x ∈ ℝ (do ∆’ = 4 – 20 < 0), nên (3) ⇔ x + 1 < 0 ⇔ x < –1
(1) Thực hiện phép nhân liên hợp ta có: Giải hệ trên ta có: Nhận xét: Trong 3 Câu trên chúng ta đều sử dụng phương pháp nhân liên hợp để đơn giản quá trình giải. Câu 5. Giải các bất phương trình sau: Hướng dẫn giải
Do 5 + x ≥ 0 khi x ≥ –5 (lúc đó ), nên Đó là nghiệm của (1).
(1) Điều kiện x ≥ 1. Đặt: Khi đó (1) có dạng: Do x ≥ 1, nên . Vì thế: Trở về biến cũ ta có: Vậy nghiệm của (1) là 1 ≤ x ≤ 2 và x ≥ 10.
Ta có:
Miền xác định của (1) là +) Nếu x = 3 thì VT (2) = VP (2) = 0 ⇒ x = 3 loại +) Nếu x > 5, khi đó và Từ đó ta có: +) Nếu x < –5, khi đó viết lại (2) dưới dạng: Vì và Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là Dạng 2. Quy phương trình chứa căn thức về hệ phương trình không chứa căn thứcCâu 1. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Đặt , khi đó (1) có hệ sau: Vậy (1) có các nghiệm x = 2; x = –3; x = Câu 2. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Viết lại (1) dưới dạng tương đương sau: Đặt , với điều kiện x ≥ –1 Khi đó ta có: x2 + 2 = u2 + v2 Vậy từ (2) có: Vậy nghiệm của (1) là Chú ý: Tương tự ta có bài toán giải phương trình: Bằng cách đặt ; Khi đó x2 – 3x + 2 = u2 – v2 Vậy ta dẫn đến: Câu 3. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Đặt Từ (1) suy ra hệ: Ta có: u5 + v5 \= (u3 + v3)(u2 + v2) – u2v2(u + v) (do uv = 1) \= (u3 + v3)(u2 + v2) – (u + v) \= [(u + v)3 – 3uv(u + v)][(u + v)2 – 2uv] – (u + v) Vì thế Đặt t = u + v, khi đó: (4) ⇔ t5 – 5t3 + 5t – 123 = 0 ⇔ (t – 3)(t4 + 3t3 + 4t2 +12t + 41) = 0 (6) Mặt khác , do đó từ (6) có (4) ⇔ t – 3 = 0 ⇔ t = 3 Vậy Đó chính là nghiệm của (1). Dạng 3. Sử dụng phương trình tương đương hoặc hệ quả để giải phương trình chứa căn thứcCâu 1. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Ta có: Vậy (1) có 3 nghiệm x = 2; x = –3; x = Chú ý: Trong Câu này ta đã sử dụng phép biến đổi tương đương để giải (1). Câu 2. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Ta có: Thay (1) vào (2), ta được phương trình hệ quả sau đây: Bây giờ (3) ⇔ (2x − 1)(x − 1)(3x + 1) = 1 (4) ⇔ 6x3 − 7x2 = 0 ⇔ x = 0 ∨ x = Do (3) là hệ quả của (1), nên thay x = 0 vào (1), ta có: Vậy x = 0 bị loại. Thay x = vào (1), ta có: Vậy x = là nghiệm duy nhất của (1) Chú ý: Trong Câu này: (1) ⇔ (2) (2) ⇒ (3) (3) ⇔ (4) Vậy (1) ⇒ (4). Do (4) là hệ quả của (1), nên sau khi có nghiệm x = 0; x = của (4), ta cần có phép thử lại. Đây cũng là Câu chứng tỏ rằng, nếu sử dụng phương trình hệ quả mà không có phép thử lại, thì sẽ có thể dẫn đến việc thừa nghiệm. Câu 3. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Đặt Ta có: với u ≥ 0 (2) Thay (1) vào (2) và dẫn đến phương trình hệ quả sau: u2 – 20 = u ⇔ u2 – u – 20 = 0 ⇔ u = 5 ∨ u = –4 ⇔ u = 5 (do u ≥ 0) Vậy (1) dẫn đến phương trình hệ quả sau: Thử lại x = 3 vào (1) thấy đúng, vậy (1) có nghiệm duy nhất x = 3. Dạng 4. Hệ phương trình chứa căn thứcCâu 1. Giải các hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải
Ta có Đặt Khi đó từ (3) (4) có hệ: Vậy (1) (2) có hai nghiệm (–9, 25); (5, 4)
Vậy Vậy hệ (1) (2) có hai nghiệm (10, 6) và (6, 10). Câu 2. Giải hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải Điều kiện: . Khi đó: Vậy nghiệm của hệ (1) (2) là (5, 4) Câu 3. Giải hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải Đặt Ta có: Vậy từ (1) (2) ta có: Dễ thấy Vậy hệ (1) (2) có các nghiệm (8, 8); (8, –8) Câu 4. Giải hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải Từ (3) (4) suy ra: Đặt xy = t, từ (5) có: Vậy đi đến hệ Vì thế nghiệm của (1) (2) là (4, 4) Câu 5. Giải hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải Điều kiện x ≥ 0, y ≥ 0. Ta có: Đặt ta có hệ: Chú ý: Ta phải có , nhưng Vậy hệ (1) (2) vô nghiệm Câu 6. Giải hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải Điều kiện −1 ≤ x ≤ 2, −1 ≤ y ≤ 2 Viết lại hệ (1) (2) dưới dạng tương đương sau: Vậy (1) (2) có hai nghiệm (–1, –1); (2, 2) Dạng 5. Sử dụng phương pháp chiêu biến thiên hàm số để giải phương trình và bất phương trình chứa căn thứcCâu 1. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Đặt , với Khi đó (1) có dạng f(x) = 0, với miền xác định Ta có: Vậy f(x) là hàm số đồng biến khi Ta có f(–1) = 0. Vậy x = –1 là nghiệm duy nhất của (1). Câu 2. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Viết lại (1) dưới dạng Hàm số f(x) xác định với mọi x thuộc ℝ. Xét hai khả năng sau: +) Nếu . Mặt khác: Vậy f(x) < 0 khi sẽ không thể là nghiệm của (2) +) Nếu . Khi đó ta có: Vậy f(x) là hàm đồng biến khi . Mặt khác f(1) = 0 Vậy x = 1 là nghiệm duy nhất của (1) Câu 3. Giải bất phương trình sau: Hướng dẫn giải Viết lại (1) dưới dạng Ta có: Vậy f(x) là hàm đồng biến khi x ≥ −2, mặt khác ta có f(0) = 5. Từ đó suy ra nghiệm của (2) là x > 0. Câu 4. Giải phương trình sau: Hướng dẫn giải Viết lại (1) dưới dạng tương đương:
với miền xác định x ≥ Từ (2) suy ra Vậy mọi nghiệm (nếu có) của (1) đều lớn hơn hoặc bằng 5. Vì thế xét f(x) với x ≥ 5 Ta có và là các hàm đồng biến > 0 khi x ≥ 5 Vậy f(x) là hàm đồng biến khi x ≥ 5, mặt khác: Do đó x = 7 là nghiệm duy nhất của (1) Câu 5. Giải hệ phương trình sau: Hướng dẫn giải Ta có: Rõ ràng (4) ⇔ f(x) = f(y), ở đây , với 0 ≤ t ≤ 2 Ta có: Vậy f(t) là hàm đồng biến khi 0 ≤ t ≤ 2. Từ đó f(x) = f(y) ⇔ x = y Vậy Dễ thấy từ đây suy ra x = y = 0 hoặc x = y = 2 Đó là hai nghiệm của hệ (1), (2) Dạng 6. Phương pháp đánh giá hai về để giải phương trình và bất phương trình chứa căn thứcPhương pháp giảiVới phương trình f(x) = g(x), x ∈ D có tính chất sau: Khi đó: Để phát hiện ra các bất đẳng thức f(x) ≥ A; g(x) ≤ A ∀x ∈ A, ta sử dụng các kiến thức về bất đẳng thức. |