Giải sách bài tập tiếng anh unit 3 at home năm 2024
Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 8. Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: At home 1 (trang 25 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the following sentences with have to/ must. (Hoàn thành các câu sau với have to / must.)
– Because he_________ deliver milk to every house in the neighborhood.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
- Vì anh ấy phải đi giao sữa cho mọi nhà trong xóm.
2 (trang 25-26 sách bài tập Tiếng Anh 8) You are giving advice to a friend. Use ought to / ought not to. (Bạn đang đưa ra lời khuyên cho một người bạn. Sử dụng ought to / ought not to)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
3 (trang 26 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the following sentences, using myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves with the verbs in the box (Hoàn thành các câu sau, sử dụng myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, themselves với các động từ trong hộp) look after look at hurt enjoy draw make clean repair
– Why don’t you__________ them___________ ?
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
- Tại sao bạn không tự lau chúng?
4 (trang 27-28 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write complete sentences with the verbs in the box. Use reflexive pronouns only where necessary (Viết các câu hoàn chỉnh với các động từ trong hộp. Chỉ sử dụng đại từ phản thân khi cần thiết) dry control feel enjoy shave concentrate meet wash teach
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
5 (trang 28-29 sách bài tập Tiếng Anh 8) Match the question in (I) with the appropriate answer in (II) using Why – Because (Nối câu hỏi ở (I) với câu trả lời thích hợp ở (II) bằng cách sử dụng Why – Because) (I)
(II)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
- D. Vì anh ấy bị ốm.
- G. Bởi vì cô ấy yêu trẻ con.
- C. Bởi vì cô ấy đã làm việc rất chăm chỉ cho các kỳ thi cuối kỳ.
- F. Bởi vì con trai ông quá lười biếng. Anh ấy không bao giờ làm bài tập về nhà của mình.
- H. Vì một số người trong số họ đã quá khó.
- A. Vì anh ấy đã bỏ lỡ chuyến bay của mình.
- B. Vì cô ấy luyện nói tiếng Anh mọi lúc.
- E. Vì anh ấy phải đi giao sữa cho những người trong xóm. 6 (trang 29-30 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the following situation and then make up questions and answer them (Đọc tình huống sau, sau đó đặt câu hỏi và trả lời chúng)
Đáp án:
B: Because the shops were closed.
B: Because the headmaster was ill.
B: Because it rained all day and night.
B: Because his car broke down on the way to the railway station.
B: Because he didn't have a city map. Hướng dẫn dịch:
B: Bởi vì các cửa hàng đã đóng cửa.
B: Bởi vì hiệu trưởng bị ốm. so với A: Tại sao họ không đi biển? B: Bởi vì trời mưa cả ngày lẫn đêm.
B: Vì ô tô của anh ấy bị hỏng trên đường đến nhà ga.
B: Bởi vì anh ấy không có bản đồ thành phố. 7 (trang 30-31 sách bài tập Tiếng Anh 8) All the answers are prepositions (on, next to, in front of, between, in, under, behind). The passage will help you (Tất cả các câu trả lời là giới từ (on, next to, in front of, between, in, under, behind). Đoạn văn sẽ giúp bạn) There are some nice things (D3) ______ the living-room. There’s a small table (A1) _____ two armchairs. There’s a sofa (D2) ________ the window. The telephone is (Dl)________ the sofa. There’s a clock (A4)________ the wall and there’s a big picture (A3)______ it. (A2)______________ the door, there are some plants. Đáp án: D3: in A1: between D2: next to D1: behind A4: on A3: under A2: in front of Hướng dẫn dịch: Có một số thứ tốt đẹp trong phòng khách. Có một cái bàn nhỏ giữa hai chiếc ghế bành. Có một chiếc ghế sofa bên cạnh cửa sổ. Điện thoại ở sau ghế sofa. Có một chiếc đồng hồ trên tường và có một bức tranh lớn bên dưới nó. Trước cửa trồng một số cây cỏ. 8 (trang 31 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences using must, mustn't, have to, not have to (in the correct form.) (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng must, not, have to, not have to (ở dạng đúng.))
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
9 (trang 31-32 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap with one word from the box. There are more words than you need to fill in all the gaps (Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ trong hộp. Có nhiều từ hơn bạn cần điền vào tất cả các khoảng trống) iron blanket vacuum cleaner microwave oven water heater DVD player washing machine kitchen sink cupboard hairdryer shower bathtub
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
10 (trang 32-33 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple – choice questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.) People have always needed ways to get fresh water for drinking and washing. They have also needed ways to get rid of waste water. That is why the first plumbing systems were built thousand years ago. Crete is an island in the Mediterranean Sea. In 1600 B.C., a great palace stood on the Grete. The palace had fresh water, toilets, baths, drains, and sewers. It may also have had a hot- water system. The Cretans used well-fitted clay pipes to bring fresh water to the palace rooms frọm faraway springs. Stone drains carried away rainwater from the roof and open courts into deep sewers. These sewers were so large that a person could walk inside them. The palace even had stone toilets. They were flushed by rainwater that flowed through the pipes or by water poured in. The Queen of Crete had her own apartment in the palace with her own bathroom. Her clay bathtub looked much like bathtubs do today. It was painted inside with pictures of tall water grasses. The tub was filled with water brought from a nearby room. The bath water was then emptied into a drạin in the floor near the tub. Nowadays, visitors can see the ancient plumbing system that was not equaled until modem time.
Đáp án:
Hướng dẫn dịch: Con người luôn cần tìm cách để có được nước sạch uống và giặt. Họ cũng cần những cách để thoát khỏi nước thải. Đó là lý do tại sao các hệ thống ống nước đầu tiên được xây dựng từ hàng ngàn năm trước. Crete là một hòn đảo ở Địa Trung Hải. Vào năm 1600 TCN, một cung điện lớn nằm trên Crete. Cung điện có nước ngọt, nhà vệ sinh, bồn tắm, cống rãnh và cống rãnh. Nó cũng có thể đã có một hệ thống nước nóng. Cretan sử dụng ống đất sét được trang bị tốt để mang nước ngọt đến các phòng cung điện từ những nguồn nước xa xôi. Các cống đá dẫn nước mưa ra khỏi mái nhà và mở các tòa nhà vào cống sâu. Những cái cống này to đến nỗi một người có thể bước vào bên trong họ. Cung điện thậm chí còn có nhà vệ sinh bằng đá. Chúng bị nước mưa tràn ngập qua các đường ống hoặc nước đổ vào. Nữ hoàng Crete có căn hộ riêng của mình trong cung điện với phòng tắm riêng của mình. Bồn tắm đất sét của bàtrông giống như bồn tắm ngày nay. Nó được sơn bên trong với hình ảnh của cỏ nước cao. Bồn tắm đã được đổ đầy nước lấy từ một phòng gần đó. Nước tắm sau đó đã được đổ vào một cái cống trong sàn gần bồn. Ngày nay, du khách có thể nhìn thấy hệ thống ống nước cổ xưa mà không tương tự cho đến thời hiện đại. |