Bài tập tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu
Việc tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tương đối phức tạp do các mặt hàng này còn phải chịu thêm thuế nhập khẩu. Căn cứ xác định giá tính thuế cũng có sự khác nhau dựa trên từng mặt hàng và đặc điểm của cơ sở nhập khẩu. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu một cách đầy đủ nhất. Show 1. Các mặt hàng nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệtĐối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu là những loại hàng hoá, dịch vụ không thật cần thiết cho cuộc sống của con người hoặc gây tác động xấu đến môi trường, sức khỏe con người như:
>> Xem chi tiết danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu đặc biệt tại đây. Danh sách các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩuTuy nhiên, cùng là các loại hàng hóa, dịch vụ trên nhưng có một số trường hợp cá biệt sẽ không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể sẽ được nêu trong phần tiếp theo. 2. Một số mặt hàng nhập khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệtThuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu không áp dụng cho các loại hàng hóa sau: a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan tổ chức nhà nước, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; cụ thể là:
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ; c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật; d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật; e) Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan. Xem chi tiết tại bài viết: Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩuCông thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu tuân theo công thức tính thuế TTĐB chung cho mọi loại hàng hoá, dịch vụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB Thuế suất thuế TTĐB đã được quy định trong biểu thuế theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt – Luật số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.Trong đó:
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu Nếu hàng hóa được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn giảm.
>> Xem chi tiết: Cách hạch toán thuế TTĐB chính xác Ngoài thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng hóa nhập khẩu còn chịu thêm thuế GTGT. Thuế GTGT hàng nhập khẩu sẽ được tính với giá tính thuế bao gồm cả thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. 4. Bài tập thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩuBài 1: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ của công ty A nhập khẩu 900 lít rượu 42 độ để sản xuất 250.000 đơn vị sản phẩm X (X thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt), giá tính thuế nhập khẩu là 32.000đ/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%. Đáp án: Thuế nhập khẩu phải nộp = Giá tính thuế * thuế nhập khẩu = 900*32.000*65%= 18.720.000 (đồng) Thuế tiêu thụ đặc biệt nộp ở khâu nhập khẩu = (Giá tính thuế + thuế nhập khẩu) * thuế suất thuế TTĐB = (900*32.000 + 18.720.000)*50%= 23.760.000 (đồng) Bài 2: Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế TTĐB là 45%; giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.500 VND/USD. Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu bán ra trong nước. Đáp án: Giá tính thuế của ô tô nhập khẩu (1) = Giá CIF * Tỷ giá = 20.000 x 22.500= 450.000.000 (đồng) Thuế nhập khẩu phải nộp (2) = (1) * Thuế suất thuế nhập khẩu = 315.000.000 (đồng) Thuế tiêu thụ đặc biệt nộp ở khâu nhập khẩu (3) = (Giá tính thuế + thuế nhập khẩu) * thuế suất thuế TTĐB = ((1) + (2))* Thuế suất thuế TTĐB = 344.250.000 (đồng) => Thuế TTĐB đầu vào (4) = 344.250.000 đồng Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước (5) = Giá bán chưa thuế / (1 + thuế suất) = 1.164.712.500 / 1.45 = 803.250.000 (đồng) Thuế TTĐB tính được khi bán ra trong nước = (5) * Thuế suất thuế TTĐB = 361.462.500 (đồng) => Thuế TTĐB đầu ra (6) = 361.462.500 (đồng) Số thuế TTĐB phải nộp tại khâu bán trong nước = (6) – (4) = 17.212.500 (đồng) >> Xem thêm: Hiểu về thuế tiêu thụ đặc biệt từ A-Z Tạm kết Trên đây là những thông tin quan trọng mà kế toán viên cần nắm được khi hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt hàng xuất khẩu. Từ đó, chấp hành và vận dụng các quy định thuế một cách chính xác, hợp lý cho doanh nghiệp. Việc lựa chọn ứng dụng các phần mềm kế toán để nâng cao hiệu quả công tác quản lý Thuế là xu hướng tất yếu của hầu hết doanh nghiệp ngày nay. Trong phần mềm kế toán online MISA AMIS, kế toán Thuế là một phần hành quan trọng đem đến giải pháp ưu việt giúp tự động hóa các nghiệp vụ liên quan đến thuế như: khấu trừ thuế, điều chỉnh tăng giảm thuế, kê khai và nộp thuế cho cơ quan Thuế. Nhờ đó mà hạn chế sai sót trong khâu tính toán và nâng cao hiệu suất làm việc cho kế toán viên mỗi kỳ lập báo cáo Thuế. Để giúp giải phóng nhân lực, giảm thiểu khối lượng công việc cho người làm kế toán không chỉ với riêng kế toán thuế mà còn với tất cả các phần hành, MISA đã phát triển phần mềm kế toán online MISA AMIS với lợi ích vượt trội:
|