Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 99, 100, 101
- Bài 1 Toán lớp 2 trang 99 sách Chân trời sáng tạo
- Bài 2 Toán lớp 2 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
- Bài 3 Toán lớp 2 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
- Bài 4 Toán lớp 2 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
- Bài 5 Toán lớp 2 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
- Bài 6 Toán lớp 2 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
- Bài 7 Toán lớp 2 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
Toán lớp 2 trang 99, 100, 101 Ôn tập các số trong phạm vi 1000 Chân trời sáng tạo với lời giải hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 tập 2. Qua đây, các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện tập giải bài tập cuối năm.
>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 96, 97, 98 Em làm được những gì
Bài 1 Toán lớp 2 trang 99 sách Chân trời sáng tạo
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Trả lời
Bài 2 Toán lớp 2 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
Đọc và viết số.
Viết số | Đọc số | Đọc số | Viết số |
108 | .?. | Hai trăm bảy mươi tư | .?. |
855 | .?. | Bốn trăm mười lăm | .?. |
510 | .?. | Bảy trăm hai mươi chín | .?. |
904 | .?. | Ba trăm bốn mươi bảy | .?. |
661 | .?. | Một nghìn |
Trả lời:
Viết số | Đọc số |
108 | Một trăm linh tám |
855 | Tám trăm năm mươi lăm |
510 | Năm trăm mười |
904 | Chín trăm linh tư |
661 | Sáu trăm sáu mươi mốt |
Đọc số | Viết số |
Hai trăm bảy mươi tư | 274 |
Bốn trăm mười lăm | 415 |
Bảy trăm hai mươi chín | 729 |
Ba trăm bốn mươi bảy | 347 |
Một nghìn | 1000 |
Bài 3 Toán lớp 2 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
Số?
Trả lời:
Bài 4 Toán lớp 2 trang 100 sách Chân trời sáng tạo
Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp.
Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110.
Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110.
Trả lời:
Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là số 90. Mà số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. Vậy:
Số hạc giấy của lớp 2A là 90 con.
Để tính số hạc giấy của lớp 2B, em lấy số hạc giấy của lớp 2A là 90 con cộng với số hạc giấy mà lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con. Em có phép tính: 90 + 5 = 95 con. Vậy:
Số hạc giấy của lớp 2B là : 90 + 5 = 95 con
Số liền trước của số 110 là số 109. Mà số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110. Vậy:
Số hạc giấy của lớp 2C là 109 con.
Số liền sau của số 110 là số 111. Mà số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110. Vậy:
Số hạc giấy của lớp 2D là 111 con.
Vậy em được kết quả như sau:
Số hạc giấy của lớp 2A là 90 con.
Số hạc giấy của lớp 2B là : 90 + 5 = 95 con
Số hạc giấy của lớp 2C là 109 con.
Số hạc giấy của lớp 2D là 111 con.
Bài 5 Toán lớp 2 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
[>, =, 912
685 > 680
781 > 399
254 < 263
378 = 300 + 70 + 8
137 < 300 + 10 + 7
564 = 500 + 64
Bài 6 Toán lớp 2 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự:
a] Từ lớn đến bé.
b] Từ bé đến lớn.
Trả lời
a] Từ lớn đến bé.
Em sắp xếp các số ở mỗi hình theo thứ tự từ lớn đến bé, em có: 614, 594, 575, 570.
Vậy em đổi chỗ hình màu tím và màu xanh lá để các số được sắp xếp thứ tự từ lớn đến bé. Em được kết quả như sau:
b] Từ bé đến lớn.
Em sắp xếp các số ở mỗi hình theo thứ tự từ bé đến lớn, em có: 369, 407, 417, 419.
Vậy em đổi chỗ hình màu cam và màu hồng để các số được sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn. Em được kết quả như sau:
Bài 7 Toán lớp 2 trang 101 sách Chân trời sáng tạo
Ước lượng.
Ước lượng: Có khoảng …… quả dâu.
Trả lời :
Em ước lượng có 11 nhóm quả dâu. Mỗi nhóm có 10 quả dâu tây. Vậy có [10 quả, 20 quả, 30 quả, 40 quả, 50 quả, 60 quả, 70 quả, 80 quả, 90 quả, 100 quả, 110 quả]
Em ước lượng có khoảng 110 quả dâu
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ
Trên đây là Toán lớp 2 trang 99, 100, 101 Ôn tập các số trong phạm vi 1000. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 sách Chân trời, đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Bên cạnh đó thì các môn học khác trong sách Chân trời sáng tạo cũng rất quan trọng, các em nên học đồng đều tất cả các môn: Tiếng Việt lớp 2 CTST, Tiếng Anh 2 CTST, đạo đức 2 CTST, Tự nhiên xã hội 2 CTST.
1. Thùng thứ nhất có 48l dầu, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 9l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
2. Bình cân nặng 30kg, An nhẹ hơn Bình 4kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam ?
3. Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
Mỹ hái được 24 quả cam, Hoa hái được 18 quả cam. Hỏi cả hai bạn……………
Đang xem: Vở bài tập toán lớp 2 tập 2 trang 99
4. Nối hai số có tổng bằng 90:
Bài giải
1.
Tóm tắt
Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
48 + 9 = 57 [l]
Đáp số: 57l
2.
Xem thêm: Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 99 Vở Bài Tập [Sbt] Toán Lớp 5 Tập 1
Tóm tắt
Bài giải
An cân nặng:
30 – 4 = 26 [kg]
Đáp số: 26kg.
3.
Xem thêm: Cách Xét Dấu Các Nghiệm Của Phương Trình Bậc Hai Cực Hay, Có Đáp Án
Mỹ hái được 24 quả cam, Hoa hái được 18 quả cam. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam?
Tóm tắt:
Bài giải
Số quả cam cả hai bạn hái được là:
24 + 18 = 42 [quả]
Đáp số: 42 quả
4.
Học Tốt – Giải Bài Tập Offline
Đã có app HỌC TỐT trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Diệt sạch Virus – Tăng tốc điện thoại – Tải Ngay
Các bài học liên quan
Câu 1, 2, 3, 4 trang 99 Vở bài tập [VBT] Toán 2 tập 1
Từ khóa Sách giáo khoa Sách bài tập Môn tự nhiên Môn xã hội Giải bài tập Tài liệu Môn học Lời giải chi tiết Để học tốt Môn học Toán Tiếng việt Lịch sử Ngữ văn Hóa học Vật lý Công nghệ Tin học Sinh học
Để học tốt, hướng dẫn giải bài tập, tổng hợp lời giải hay soạn văn, văn mẫu các môn Toán, Lý, Hoá, Sinh, Sử, Địa, Tiếng Anh, GDCD, Công nghệ, Tin học… từ lớp 1 – 12