Be with là gì

Thế giới ngôn từ là thế giới diệu kỳ. Ở mỗi một loại tiếng khác nhau sẽ có những từ ngữ rất riêng và đẹp. Hãy cùng Studytienganh.vn tìm hiểu về Tiếng Anh. Trong số này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Be Over là gì, Nghĩa của Be Over, Cấu trúc cách dùng, Một số ví dụ anh việt và một số cụm từ liên quan đến.

Be Over là 1 cụm từ được cấu tạo bởi nguyên thể “tobe” và giới từ “over”. Khi nhìn thấy cụm từ này, chắc hẳn rất nhiều bạn sẽ lầm tưởng nghĩa của nó rằng: “Hơn điều mong đợi rất nhiều” hay là “ Quá so với sức tưởng tượng” hoặc là “Đi quá so với cái đã được hướng dẫn, vượt quá 1 điều nào đó”. Nếu nghĩ như vậy thì các bạn chưa hiểu về cụm “Be Over” rồi. Vậy Be Over là gì ?

Be Over là gì 

Be Over sẽ có nhiều nghĩa khác nhau thì nó nằm trong những cấu trúc khác nhau. Và cũng tùy vào hoàn cảnh mà các bạn có thể dịch nó sao cho phù hợp với hoàn cảnh đó nhất. Sau đây, mình sẽ chỉ rõ 3 cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất cho các bạn.

  • Khi “Be Over”: không kèm danh từ phía sau, nghĩa Anh - Anh là “Come to an end”, nghĩa Anh - Việt là đến lúc kết thúc.
  •  
  • Khi “Be Over + Somebody”: Cấu trúc này có ý muốn diễn tả 1 mong muốn, 1 khát khao được quay trở về thời điểm hạnh phúc, sung sướng của 1 người hay 1 nhóm người, trước khi kết thúc mối quan hệ đó, hoặc rời xa họ.
  •  
  • Khi “Be Over + Something” Cấu trúc này có ý muốn diễn tả tình trạng sức khỏe cải thiện rất tốt sau 1 cơn bão bệnh.

Bạn thấy đó, khi Be Over đứng cùng những loại danh từ khác nhau thì sẽ có nghĩa khác nhau. Khi đứng cùng những đại từ nhân xưng hay danh từ chỉ người thì nó có thái độ tiếc nuối, mong muốn níu giữ hạnh phúc. Còn khi có danh từ chỉ sự vật, hiện tượng ở sau Be Over thì nó lại mang nghĩa tích cực là chữa lành bệnh. 

Cấu trúc và cách dùng Be Over:

Khi bạn muốn sử dụng 1 cách tự tin cụm Be Over thì bạn cần tìm hiểu kĩ về ý nghĩa và cấu trúc, cách dùng của nó. Khi đó, những từ bạn nói ra đều rất sang trọng, đẳng cấp. Be Over như đã trình bày ở phần trên, gồm có 2 cấu trúc chính. Bây giờ, Studytienganh.vn sẽ phần tích sâu hơn về cấu trúc và cách dùng Be Over để giúp bạn hiểu hơn.

Cấu trúc 1: “To Be Over”. 

Đây là cấu trúc đơn giản nhất của cụm từ này. Nó mang nghĩa chấm dứt, kết thúc 1 sự vật, 1 điều gì đó. 

  • It’s over. Everything will be stable
  • Chuyện ấy đã qua rồi. Mọi thứ sẽ ổn định ”.

Be Over là gì? - Chấm dứt một mối quan hệ

Cấu trúc 2: “To Be Over + Somebody”.

Đây là cấu trúc đi kèm với một đại từ hay danh từ chỉ người.

Cấu trúc này mang ý nghĩa có chút hồi tưởng. Và mong được quay trở về thời điểm hạnh phúc, mặn nồng nhất cùng người  mà bạn muốn nhắc đến trong câu. Trước khi chia xa hay kết thúc mối quan hệ đó với họ.

  • Although it was hard at first, I was over him.
  • Mặc dù khoảng thời gian đầu rất khó khăn nhưng chúng tôi đã ở bên nhau. 

Cấu trúc 3: “To Be Over + Something”

Đây là cấu trúc đi kèm với 1 danh từ chỉ sự vật hoặc hiện tượng.

Cấu trúc này mang ý nghĩa tích cực trong trạng thái sức khỏe của bạn đang được cải thiện rất tốt sau khi bị bệnh hoặc chấn thương.

  • She’s over the stomach pain.
  • Cô ấy đang phục hồi dần sau cơn đau dạ dày.

Be Over là gì 

Một số ví dụ Anh - Việt cụm từ Be Over:

  • She’s not fully recovered, but she’s over the worst.

  • Cô ấy chưa khôi phục hoàn toàn nhưng cô ấy đã vượt qua cơn nguy kịch nhất.

  • My friend moved to Dalat city to live with her family and I was over her now.

  • Bạn tôi chuyển lên Đà Lạt sinh sống cùng gia đình và bây giờ tôi rất muốn bên cô ấy.

  • Don’t cry because it’s over, smile because it happened.” Trích Dr.Seuss 

  • Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra với bạn.

  • My friends think my boyfriend is so hilarious, and I'm so over him and his annoying jokes.

  • Những người bạn của tôi nghĩ bạn trai của tôi là người vui nhộn, và tôi lại rất yêu anh và những trò đùa khó chịu của anh ấy.

  • One day it will be over.

  •  Một ngày nào đó, mọi chuyện rồi cũng sẽ qua.

Một số cụm từ liên quan với Be Over:

Be Over tuy là 1 cụm từ được sử dụng rất thông dụng nhưng nó chỉ có 1 cụm từ liên quan. Chính vì thế nên các bạn sẽ rất dễ nhớ và học. Đó là cụm “Be Over The Moon”.

Be Over là gì 

Be Over The Moon có nghĩa là: rất vui sướng. Bạn nên dùng trong trường hợp đang cực kỳ hạnh phúc, đạt được điều mình mong ước trước đây hay mua được thứ mình thích.

  • She was over the moon about/with her success.
  • Cô ấy vô cùng vui sướng với thành công của mình.

Be Over là 1 cụm từ tiếng anh được sử dụng rất thông dụng. Vì thế Studytienganh.vn giới thiệu đến bạn những kiến thức cơ bản của cụm từ này. Hiểu Be Over là gì  từ đó giúp bạn tự tin chinh phục tiếng Anh. từ Mong rằng những kiến thức trên đây sẽ bổ ích đối với các bạn. 

Mặc dù được sử dụng nhiều trong tiếng Anh hàng ngày. Tuy nhiên có khá ít bạn học có thể hiểu được ý nghĩa cũng như cách sử dụng động từ to be này một cách chính xác nhất.

Và tất nhiên, khi bạn không nắm rõ được ý nghĩa cũng như cách sử dụng thì bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn trong khi sử dụng. Vậy nên, nội dung bài viết sau đây sẽ chỉ cho bạn cách để sử dụng “be” một cách chính xác nhất.

Khái niệm: Be là gì?

Mặc dù bất gặp khá nhiều trong tiếng Anh. Thế nhưng, đã có bao giờ bạn tự hỏi be là gì? Và vai trò của trợ động từ này ở trong tiếng Anh là như thế nào?

Be – hay còn được gọi là động từ to be được coi là một trong số những chủ thể ngữ pháp cực kỳ quan trọng. Động từ to be khác hẳn so với các loại động từ khác ở trong ngữ pháp tiếng Anh.

Be là gì trong Tiếng Anh và cách sử dụng của nó.

Các động từ to be được sử dụng tương tự như các động từ phụ khác. [trong tiếng anh gọi là auxiliary verb]. Động từ to be được sử dụng cùng với các động từ chính ở trong câu. Để có thể diễn tả được một hành động hoặc một trạng thái bất kỳ tại thời điểm đang được nói đến.

Động từ to be có sự biến thể tùy thuộc vào loại câu và các thì mà động từ to be đó xuất hiện. Chính vì vậy, nếu không có sự hiểu biết về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cũng như không biết cách sử dụng “be” thì bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn và dùng sai cách.

Các dạng thức của động từ to be

Động từ to be có các loại như: am – is – are. Đây đều là những dạng thức của be được chia ở thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, không phải ngôi nào chủ ngữ nào cũng có thể sử dụng to be một  cách tùy tiện.

Chính vì vậy, bạn cần phải có một bảng tổng hợp về các thể của động từ to be cũng như cách sử dụng phù hợp với chủ ngữ ở từng ngôi nhất định.

Với thể câu khẳng định, trong tiếng anh có các ngôi thứ nhất, thứ hai và thứ 3. Trong đó, động từ to be sẽ được sử dụng như sau:

  • Are: được sử dụng với các chủ ngữ số nhiều ở cả 3 ngôi như “They, you, we”
  • Is: được sử dụng với ngôi thứ 3 số ít như “She, he, it”
  • Am: được sử dụng với ngôi thứ nhất số ít là “I”

Ở thể phủ định, các động từ to be được sử dụng tương tự như ở thể khẳng định và thêm “not” vào ngay sau đó:

Ngôi thứ nhất I am not

I’m not

We are not

We aren’t

Ngôi thứ hai You are not

You aren’t

You are not

You aren’t

Ngôi thứ ba She/he/it + is not

She/he/it + isn’t

They are not

They aren’t

Ví dụ về cách sử dụng động từ to be:

  • She is a teacher. [Dịch nghĩa: Cô ấy là 1 giáo viên – Câu khẳng định]
  • She isn’t a teacher. [Dịch nghĩa: Cô ấy không phải là một giáo viên – câu phủ định]
  • Ngoài hai loại câu trên thì động từ to be cũng được sử dụng ở trong câu nghi vấn. Ví dụ: Are you OK?

Cách sử dụng và vị trí của động từ to be

Sau khi đã hiểu được be là gì thì tiếp theo bạn cần phải nắm rõ cách sử dụng cũng như vị trí của động từ to be ở trong câu. Như vậy, thì khi thực hiện các cấu trúc ngữ pháp trong câu sẽ giúp bạn tránh được những nhầm lẫn không đáng có.

1. Cách sử dụng be ở trong câu

Thông thường, các động từ to be thường được sử dụng với mục đích thể hiện sự tồn tại cũng như trạng thái và đặc điểm của một vật hay một người nào đó đang được nhắc đến trong câu.

Ví dụ: She is so young. [Dịch nghĩa: Cô ấy khá trẻ – Miêu tả đặc điểm “trẻ” của cô gái]

2. Các vị trí be thường đứng ở trong câu

Trong tiếng anh, be có nhiều trường hợp sử dụng khác nhau với nhiều mục đích khác nhau. Chính vì vậy, vị trí của động từ to be cũng sẽ được điều chỉnh sao cho phù hợp nhất. Và có thể diễn giải được ý nghĩa của câu một cách trọn vẹn nhất.

  • Động từ to be đứng trước một danh từ:

Ví dụ cho trường hợp: They are the founders of that company.

  • Động từ to be đứng trước một tính từ:

Ví dụ đưa ra: She is beautiful.

  • Động từ to be đứng trước một cụm giới từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn.

Ví dụ cho câu: Jack is at airport right now.

  • Động từ to be đứng trước một V-ing [sử dụng ở thì tiếp diễn] hoặc đứng trước Vpp khi sử dụng ở câu bị  động.

Ví dụ: Now, he is doing his homework. [Câu ở thì hiện tại tiếp diễn]
Hoặc: She is picked her up by her brother.

Với một số những cách sử dụng động từ to be cho từng trường hợp cũng như vị trí mà một động từ to be có thể đứng ở trong câu.

Tổng kết

Động từ to be tồn tại như một trợ động từ không thể thiếu ở trong tiếng Anh. Như vậy, bạn có thể hiểu được vai trò quan trọng của một động từ to be.

Với nội dung bài viết về be là gì cũng như các cách sử dụng be hiệu quả, chính xác trong ngữ pháp đã được nêu ở ở trên. Sẽ giúp bạn biết cách sử dụng động từ to be này. Để cập nhật thêm nhiều thông tin, kiến thức hay ho về động từ to be. Thì hãy tiếp tục theo dõi các bài viết sau của trang web nhé!

Video liên quan

Chủ Đề