Biên bản nghiệm thu dịch vụ tiếng anh là gì năm 2024

Acceptance record is a record made to prove the testing and handover between two parties to see if it’s in agreement with the former agreement or not. Depending on each profession or field, the content of the acceptance report will be different. Some of the checking and acceptance records generally used moment are test and acceptance records, work acceptance records, goods and service acceptance records; The Taking- Over Certificate is frequently used with the purpose of recording the acceptance of the work and putting it into use. In the report on the checking and acceptance of the work, it’s necessary to easily state the work particulars, the construction point, the actors, the evaluation of the workshop to be accepted.

Biên bản nghiệm thu là biên bản được lập ra để chứng minh cho việc nghiệm thu và bàn giao giữa hai bên xem có đúng như thỏa thuận trước đó hay không. Tùy theo từng ngành nghề , lĩnh vực mà nội dung của biên bản nghiệm thu sẽ khác nhau . Một số biên bản nghiệm thu thường được sử dụng hiện nay là biên bản nghiệm thu , công việcbiên bản nghiệm thu , biên bản nghiệm thu hàng hóa , dịch vụ ; Biên bản nghiệm thu thường được sử dụng với mục đích ghi nhận việc nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng . Trong biên bản nghiệm thu công việc cần dễ dàng nêu rõ cụ thể công việc , điểm thi công , các tác nhân . , đánh giá của hội thảo được chấp nhận.

Biên bản nghiệm thu dịch vụ tiếng anh là gì năm 2024
Biên bản nghiệm thu tiếng anh

Nội dung chính biên bản nghiệm thu tiếng anh

In the report on the acceptance of a design to be put into use, it’s necessary to easily state the assessment of the design to be accepted and conclude whether the work is satisfactory to be put into use. Anyhow of what the acceptance record is, any acceptance report must include the name of the enterprise, the name of the person who takes the test; information of the two parties in the contract and information about the acceptance particulars. Thepre-acceptance test will be carried out according to the following processpre-acceptance test of raw accoutrements , outfit and products that have been put into use in the construction process; acceptance of each item in the perpetration process; Acceptance for each stage, each part and take over the finished products and services and put them into use. The acceptance and monitoring will be done grounded on criteria similar as completely accurate content; perpetration of monitoring should be conducted regularly; There should be a record easily presented at each time in each stage, item; Checking should be done precisely and strictly and it’s necessary to incontinently notify applicable parties when there’s any problem to insure it’s correct according to client conditions.

Trong biên bản nghiệm thu thiết kế đưa vào sử dụng cần dễ dàng nêu được đánh giá nghiệm thu thiết kế và kết luận công trình có đạt yêu cầu để đưa vào sử dụng hay không . Dù biên bản nghiệm thu là gì thì bất kỳ biên bản nghiệm thu nào cũng phải có tên của doanh nghiệp , tên người làm bài kiểm tra ; thông tin của hai bên trong hợp đồng và thông tin về nội dung nghiệm thu . Việc nghiệm thu sẽ được thực hiện theo quy trình sau nghiệm thu phần thô phụ kiện , trang phục và sản phẩm đã được đưa vào sử dụng trong quy trình thi công ; nghiệm thu từng hạng mục trong quá trình thực hiện ; Nghiệm thu từng công đoạn , từng bộ phận và nghiệm thu thành phẩm , dịch vụ đưa vào sử dụng . Việc nghiệm thu, giám sát sẽ được thực hiện trên cơ sở các tiêu chí như nội dung hoàn toàn chính xác ; việc thực hiện giám sát cần được tiến hành thường xuyên; nên cólà hồ sơ dễ trình bày ở từng thời điểm trong từng khâu , hạng mục ; Việc kiểm tra phải được thực hiện chính xác , nghiêm ngặt và cần thông báo ngay cho các bên liên quan khi có bất kỳ vấn đề gì để đảm bảo đúng theo điều kiện của khách hàng .

Mục đích của biên bản nghiệm thu

Biên bản nghiệm thu thường được lập ra nhằm múc đích kiểm tra, thẩm định lại chất lượng của 1 công việc xây dưng, một công trình, một hạng mục bất kỳ khi đã hoàn thành xem nó đã đúng những tiêu chuẩn đã đề ra hay chưa hoặc đã đủ điều kiện để đưa vào sử dụng hay chưa?

– Nếu như chất lượng không đạt thì sẽ được ghi nhận trong biên bản và phần chưa đạt sẽ được thi công lại hay sửa chữa lại đến khi đạt yêu cầu. Khi nào tất cả hạng mục được kiểm tra đúng chất lượng thực tế thì biên bản nghiệm thu sẽ được ký kết và phục vụ cho hồ sơ thanh toán.

– Thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình nghiệm thu thường gồm có: đại diện của bên đối tác cung cấp nguyên liệu, trang thiết bị, cung cấp công cụ dụng cụ; đại diện của bên chủ đầu tư; đại diện doanh nghiệp trực tiếp thực hiện.

Từ đó có thể thấy được rằng việc sử dụng biên bản nghiệp thu có vai trò rất quan trong đặc biệt là đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh như nhà hàng, khách sạn. Việc nghiệm thu tốt sẽ cho ra đời được các sản phẩm, dịch vụ uy tín và chất lượng nhất.

Một số mẫu câu trong biên bản nghiệm thu tiếng Anh

The two parties agreed to sign the handover and acceptance minutes of equipment as follows: – Hai bên đã thống nhất ký vào biên bản bàn giao và nghiệm thu trang thiết bị cụ thể là:

Request a repair of defects before commencing of the next work. – Yêu cầu sửa chữa hoàn tất những khiếm khuyết rồi mới được triển khai các công việc tiếp theo.

After reviewing the assets and equipment installed, the two sides agreed: assets, equipment and activities are working well. – Sau khi kiểm tra lại tài sản và trang thiết bị đã được lắp đặt, hai bên đã nhất trí: tài sản, trang thiết bị và hoạt động ổn định.

Construction drawing design documents and approved design changes: Drawing No: (Specify name, number of design drawings). – Hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và các thay đổi thiết kế đã được kiểm duyệt: Bản vẽ số: (Đề rõ tên, số lượng bản vẽ).