Bốc số bao lâu có
Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu Thời gian đăng ký làm giấy tờ xe mất bao lâu? Show Theo thống kê, Việt Nam là một trong những nước nằm trong top các quốc gia sử dụng xe máy lớn nhất thế giới. Chính vì vậy mà việc đăng ký xe, làm giấy tờ và biển số xe máy cũng không còn trở nên quá xa lạ với người dân Việt Nam. Nếu bạn đang có ý định làm giấy tờ và biển số xe máy, đăng ký cho chiếc xe máy mới mua của mình nhưng vẫn còn có những phân vân, băn khoăn về thủ tục đăng ký xe cũng như phân vân không biết làm giấy tờ xe mất bao lâu đừng bỏ lỡ những thông tin pháp lý liên quan đến vấn đề này thông qua bài viết dưới đây. Làm giấy tờ xe mất bao lâu? Hiện nay, trong quá trình làm thủ tục đăng ký xe, làm giấy tờ và biển số xe máy thì nhiều người vẫn băn khoăn về các vấn đề liên quan đến thời hạn giải quyết thủ tục như: làm giấy tờ xe mất bao lâu; làm giấy tờ xe khoảng bao lâu; làm giấy tờ xe bao lâu thì có; làm giấy tờ xe có lâu không? Để trả lời cho những câu hỏi đó thì theo quy định tại Điều 4, Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ có quy định về Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe như sau:
Như vậy, dựa vào quy định trên có thể đưa ra câu trả lời cho câu hỏi giấy tờ xe mất bao lâu? Khi chủ xe máy nộp hồ sơ xin làm giấy tờ xe máy đến cơ quan có thẩm quyền thì thời hạn giải quyết như sau: Cấp ngay biển số xe sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục sẽ không quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nhiều người khi có mong muốn làm thủ tục đăng ký xe nhưng vẫn băn khoăn không biết đi làm biển số xe cần giấy tờ gì? Để có thể thực hiện được việc làm giấy tờ xe máy thì chủ xe máy cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau:
Để có thể thực hiện được việc làm giấy tờ xe máy thì cần phải tiến hành theo quy trình, thủ tục mà pháp luật quy định, cụ thể như sau:
Bạn đang đọc bài viết Thời gian đăng ký làm giấy tờ xe mất bao lâu? Mời quý độc giả tiếp tục theo dõi. (1) Tờ khai đăng ký xe; (2) Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); (3) Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu); (4) Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai /Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước/Giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ /Giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật /Giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe); (5) Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu. Căn cứ pháp lý: Điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Các giấy tờ photo theo yêu cầu như CCCD/CMND/Hộ khẩu cần phải được chứng thực. Bên cạnh đó, bạn cần mang theo bản chính để cán bộ đối chiếu khi xem xét hồ sơ đăng ký của bạn. Nộp hồ sơ đăng ký xe máy tại Công an quận, huyện, thị xã nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú. Thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy thường diễn ra trong ngày sau khi Cơ quan đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe máy hợp lệ từ người đăng ký xe. Không quá 2 ngày làm việc kể từ khi cơ quan nhận hồ sơ hợp lệ. Căn cứ pháp lý: Điều 4 của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Trên đây là những vấn đề pháp lý liên quan đến việc Làm giấy tờ xe mất bao lâu? Nếu bạn đang có nhu cầu muốn nhận được sự tư vấn chuyên sâu hơn về vấn đề này cũng như thủ tục, chi phí làm giấy tờ xe máy thì hãy liên hệ ngay với công ty Luật ACC để có thể nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất. Xem thêm bài viết của chúng tôi tại đây. Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn Liên hệ với chúng tôi: – Tư vấn pháp lý: 1900.3330 – Zalo: 084.696.7979 – Văn phòng: (028) 777.00.888 – Fanpage: ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn – Mail:
Mình mới mua xe máy mới nhưng không biết trong thời gian bao lâu thì phải làm thủ tục đăng ký xe? Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm giấy tờ gì? Nộp ở đâu? Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe hiện nay là bao lâu.
Thứ nhất, quy định về thời hạn làm thủ tục đăng ký xeTheo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 15/2014/TT-BCA có quy định như sau: “Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe 3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.” Như vậy, theo quy định của pháp luật thì kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe trong thời gian 30 ngày. Thứ hai, hồ sơ đăng ký xe lần đầuCăn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe, cụ thể như sau: “Điều 7. Hồ sơ đăng ký xe Hồ sơ đăng ký xe gồm: 1. Giấy khai đăng ký xe. 2. Giấy tờ của chủ xe. 3. Giấy tờ của xe.” Đồng thời, tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này quy định cụ thể về các loại giấy tờ trên như sau: “Điều 8. Giấy khai đăng ký xe Chủ xe có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung quy định trong giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức). Điều 9. Giấy tờ của chủ xe 1. Chủ xe là người Việt Nam, xuất trình một trong những giấy tờ sau: a) Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu. b) Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác. c) Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường. Điều 10. Giấy tờ của xe 1. Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây: a) Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật. b) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật. c) Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính. 2. Chứng từ lệ phí trước bạ xe 3. Chứng từ nguồn gốc xe” Như vậy, hồ sơ đăng ký xe lần đầu bao gồm: – Giấy khai đăng ký xe – Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu – Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính. – Chứng từ lệ phí trước bạ xe – Chứng từ nguồn gốc xe -->Lệ phí trước bạ và lệ phí cấp đăng ký kèm theo biển số của xe máy Thứ ba, cơ quan đăng ký xe máyCăn cứ vào Điều 3 Thông tư 15/2014/TT-BCA quy định như sau: “Điều 3. Cơ quan đăng ký xe 3. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này).” Như vậy, theo quy định này thì trường hợp bạn muốn đăng ký xe máy mới thì bạn gửi hồ sơ trực tiếp tại công an huyện nên bạn có sổ hộ khẩu. -->Cơ quan có thẩm quyền đăng ký xe hiện nay Tổng đài tư vấn về Giao thông đường bộ: 19006172 Thứ tư, quy định về thời hạn cấp đăng ký, biển số xeCăn cứ Điều 4 Thông tư số 15/2014/TT-BCA về đăng ký xe: “Điều 4. Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe 1. Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. 2. Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất thì thời gian xác minh và hoàn thành thủ tục không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 3. Cấp lại, đổi lại biển số xe ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp phải chờ sản xuất biển số thì thời gian cấp, đổi lại không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 4. Trường hợp đăng ký tạm thời thì cấp giấy đăng ký xe và biển số xe tạm thời ngay trong ngày”. Như vậy, theo quy định trên, thời hạn cấp đăng ký, biển số xe được quy định cụ thể như sau: +) Biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. +) Cấp mới, đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe; cấp hồ sơ sang tên, di chuyển xe; cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe thì thời gian hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Mọi thắc mắc liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính khi tham gia giao thông, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp. -->Các giấy tờ cần có khi làm thủ tục đăng ký xe máy |