Các DẠNG bài tập chuyên đề amin violet

Các dạng bài tập amino axit có lời giải, trắc nghiệm lý thuyết amin-amino axit có đáp án, Bài tập AMIN-amino axit protein violet, Bài tập amino axit khó, Bài tập về Amino axit có đáp án, Các dạng bài tập Amin amino axit - Protein, Trắc nghiệm lý thuyết Amin có đáp an, Phương pháp giải bài tập amin,

BÀI 9: AMIN                                     

I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Amin là hợp chất hữu cơ, được tạo thành khi thay thế nguyên tử H trong phân tử …[1]………………NH3 bằng gốc hiđrocacbon.
- Amin thường có …[2]……………… đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và bậc amin.
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất …[3]……………… khí, mùi …[4]……………… khai khó chịu, tan nhiều trong …[5]……………… nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất …[6]……………… lỏng hoặc …[7]……………… rắn, độ tan trong nước …[8]……………… giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
- Anilin là chất …[9]……………… lỏng, không màu, sôi ở 184oC, …[10]……………… ít tan trong nước, nặng hơn nước. Để lâu trong không khí, anilin có nhuốm màu …[11]……………… đen vì bị oxi hoá.
- Các amin đều …[12]……………… rất độc.
- Các amin no có tính bazơ …[13]……………… mạnh hơn NH3, có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm hoặc là hồng phenolphtalein. Các amin thơm có tính bazơ …[14]……………… yếu hơn NH3 nên không có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm hoặc là hồng phenolphtalein.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Các dạng bài thường gặp:

+ Các dạng bài liên quan tới đồng đẳng: tách, ghép –CH2

Dãy đông đẳng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm CH2, do đó ta có thể quy đổi hỗn hợp phức tạp về các chất đơn giản [ thường là chất đầu dãy] kèm theo một lượng CH2 tương ứng

Chú ý:

- CH2 là thành phần khối lượng, vì vậy có có mặt trong các phương trình liên quan tới khối lượng, phản ứng đốt cháy [ số mol O2, số mol CO2, số mol H2O],…

- Tuy nhiên, CH2 không phải là một chất [nó chỉ là nhóm metylen –CH2-], nó không được tính vào số mol hỗn hợp [ hoặc các dữ kiện khác liên quan đến tới số mol các chất]

+ Các dạng bài liên quan tới este: Tách ghép este

Ta có: Axit + ancol ⇔ Este + H2O

⇒ Este = Axit + Ancol – H2O

Do đó ta có thể quy đổi hỗn hợp este thành axit và ancol và trừ đi một lượng nước tương ứng

Tương tự: Với peptit = aminoaxit – H2O

+ Các dạng bài liên quan tới cộng tách hiđro: Tách ghép liên kết ℼ

Ankan → anken + H2

⇒ Anken = Ankan – H2

⇒ Ta có thể quy đổi hỗn hợp X bất kì thành dạng hi đro hóa hoàn toàn của X cùng một lượng H2 tương ứng

Ví dụ 1: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và có MX MC; B no, C đơn chức] cần 78,288 lít khí O2, sau phản ứng thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng X trên cần vừa đủ 570ml NaOH 2M, thu được dung dịch T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z [ MY = 2,875MX < 150]. Dẫn toàn bộ lượng ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với:

A. 5,0

B. 5,5

C. 6,0

D. 6,5

Hiển thị đáp án

Hướng dẫn giải:

Từ điều kiện về phân tử khối của 2 ancol, ta tìm được Y là: C3H5[OH]3 [ a mol], Z là CH3OH [b mol]

Ta có: mbình tăng = mancol – mH2 = 92a + 32b – 1,5a.2 – 0,5b.2 = 89a + 32b = 23,49g

a + b = 0,29 mol

⇒ a = 0,25 mol; b = 0,04 mol

B no và 3 chức nên có 3 liên kết ℼ. Mà B, C có cùng số liên kết ℼ nên C đơn chức và có 2 liên kết ℼ C-C

mX = 16x + 18y + 14z = 81,24 – 0,25.86 – 0,04.40 – 1,14.44 – 0,28.15=3,78

nO2 = 2x + 1,5z = 3,495 – 0,25.9,5 – 0,04.4 – 0,25.0,28 = 0,89

Bảo toàn số mol peptit ta có: x + y = 0,07

⇒ x = 0,28; y = -0,21; c = 0,22

Ta có: 0,22 = 0,07.2 + 0,04.2 ⇒ C là: C4H5COOCH3

%mC = 0,04.112/81,24.1005 = 5,51%

⇒ Đáp án B

Bài 6: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T [ hai chức, mạch hở], hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T với hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36g CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Gía trị của m là:

A. 7,09

B. 5,92

C. 6,53

D. 5,36

Hiển thị đáp án

Hướng dẫn giải:

Không thể ghép H2 vào HOOC-CH2-COOH

⇒ mmuối = mCH2[COONa]2 + mNaCl = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09g

⇒ Đáp án A

Bài 7: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 34,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T [ đều mạch hở] cần dùng 21,728 kít O2 [ đktc] thu được 15,12 gam nước. Mặt khác 34,24 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol Br2. Nếu đun nóng 0,6 mol E với 80g dung dịch KOH 59,5%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm lạnh phần hơi thu được chất lỏng A. Cho A đi qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Gỉa sử các phản ứng xảy ta hoàn toàn. Gía trị m gần nhất với:

A. 59g

B. 60g

C. 61g

D. 62g

Hiển thị đáp án

Hướng dẫn giải:

⇒ a = 0,26; b= 0,08; c = -0,04

Vì 0,08 < 0,26 nên axit được cố định là [COOH]2

Bảo toàn số mol ta có: nE = 0,18 + 0,26 – 0,04 = 0,4

⇒ P2 =1,5P1

⇒ mbình tăng = 0,27.[58-1]+0,12.14+2,52[18-1]=59,91

⇒ Đáp án B

Bài 8: Hỗn hợp X chứa một ankin A và hai anđehit mạch hở B, C [ 30< MB

Chủ Đề