Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 105

Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau :

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

 Loigiaihay.com

Bài 24: Nặn đồ chơi - Phần viết

  • Câu 1. [trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]
  • Câu 2. [trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]
  • Câu 3. [trang 106 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 105, 106 Bài 24: Nặn đồ chơi - Phần viết gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em hoàn thành tốt phần luyện viết chỉnh tả và các bài tập phân biệt s/x, ươn/ương.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1. [trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Nghe - viết: Nón đồ chơi [3 khổ thơ đầu]

Câu 2. [trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Ghép da hoặc gia với các tiếng sau để tạo thành từ ngữ đúng.

Mẫu: cặp da

Trả lời:

  • Gia cầm
  • Gia đình
  • Gia vị
  • Da dẻ

Câu 3. [trang 106 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức]

Chọn a hoặc b.

a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông.

Kéo cưa [lừa sẻ/ lừa xẻ]

Múa [sạp/ xạp]

b. Chọn ươn hoặc ương thay cho ô vuông

- Con đ uốn l quanh s núi.

- Hoa h d vmình đón ánh nắng mặt trời.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 24: Nặn đồ chơi - Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 105, 106 Bài 24: Nặn đồ chơi - Phần viết giải đáp các bài tập chính tả phân biệt những âm gần nhau [x/s, ươn/ương] giúp các em tự tin hơn khi làm bài tập. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu, bài tập khác thuộc các môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2 để học tập tốt chương trình lớp 2 ở lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Nhóm: Tài liệu học tập lớp 2
  • Nhóm: Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự quan tâm, ủng hộ, cùng sự đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại,...

Vì sao? Tại sao?

Nhờ đâu?

Để làm gì?

Vì cái gì?

Bằng cái gì?

Với cái gì?

-Vì trời mưa, đường trơn trượt

-Tại ngủ quên, Vũ đến trường trễ.

-Nhờ chăm chỉ, kết quả học tập của Lệ rất tiến bộ.

-Để học tốt hơn nữa, chúng ta nên chăm chỉ nghe thầy cô giảng bài và làm bài tập, học bài đầy đủ.

-Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.

-Bằng thái độ dịu dàng, cô giáo đã cảm hóa được Sơn.

-Với đôi bàn tay khéo léo, mẹ đã may cho Hà cái áo rất đẹp.

Câu 1 trang 104, câu 2, 3 trang 105, 106. Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Viết 1 – 2 câu nêu điều em thích sau khi đọc xong bài Một chuyến đi.

Câu 1 trang 104 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Trả lời các câu hỏi dưới đây:

a. Ngày hai bạn lên đường, cảnh vật thế nào? Đánh dấu  vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng.

□ nước trong xanh          □ nước trôi băng băng

□ nước trong vắt             □ cỏ mượt rời rợi

□ đầy mây trắng               □ gió thổi hiu hiu

b. Vì sao hai bạn “nhìn không biết  chán”, “mỏi chẳng muốn dừng”? Đánh dấu  vào ô trống đặt trước ý trả lời đúng.

□ ngày đi đêm nghỉ    

□ non sông thật tuyệt vời

□ bè trôi băng băng

c. Mỗi con vật trong đoạn văn cuối được tả bằng những từ ngữ nào?

d. Em thích điều gì trong chuyến đi của hai bạn? Vì sao? 

Trả lời:

a. Ngày hai bạn lên đường:

 nước trong xanh          

 cỏ mượt rời rợi

 đầy mây trắng             

 gió thổi hiu hiu

b. Hai bạn nhìn không biết chán, mỏi chẳng biết dừng:

 non sông thật tuyệt vời

c.

– Gọng vó: đen xạm, gầy, cao, nghênh cặp chân.

- Cua: giương đôi mắt, âu yếm

- Đàn săn sắt và thầu dầu: lăng xăng, hoan nghênh

d. Em thích cảnh vật mùa thu trong chuyến đi của hai bạn. Vì qua lời kể của hai bạn, cảnh vật mùa thu vô củng sinh động và thú vị. 

Câu 2 trang 105 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ phù hợp trả lời cho từng câu hỏi dưới đây:

a. Khi nào bầu trời trong xanh?

b. Ở đâu mây trắng bồng bềnh trôi? 

Phương pháp:

Em đọc kĩ 2 câu hỏi để viết câu trả lời phù hợp. 

Trả lời:

a. Buổi sáng, bầu trời trong xanh?

b. Trên trời, mây trắng bồng bềnh trôi?

Câu 3 trang 105 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết 1 – 2 câu nêu điều em thích sau khi đọc xong bài Một chuyến đi. 

Phương pháp:

Em suy nghĩ và viết điều mình thích nhất vào vở bài tập. 

Trả lời:

Sau khi đọc xong bài Một chuyến đi em thích là những cảnh vật mà Dế Mèn và Dế Trũi đi qua.

C. Viết

Câu 1 trang 106 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Nghe – viết:

Một chuyến đi

Một ngày cuối thu, tôi và Trũi lên đường. Hôm ấy, nước đầm trong xanh. Những áng cỏ mượt rời rợi. Trời đầy mây trắng. Gió hiu hiu thổi.

Chúng tôi, ngày đi đêm nghỉ, cùng nhau say đắm dọc đường. Non sông và phong tục, mỗi nơi mỗi lạ, mỗi bước dời chân mỗi thấy tuyệt vời. Nhìn không biết chán. Mỏi chẳng muốn dừng. 

Hướng dẫn:

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.

Câu 2 trang 106 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết câu để phân biệt cặp từ sau:

dàn – giàn

Phương pháp:

Em đặt câu với từng từ trên để phân biệt nghĩa của chúng. 

Trả lời:

Đàn ve sầu kêu râm ran như một dàn nhạc.

Nhà bà em có trồng một giàn mướp.

Câu 3 trang 106 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Điền dấu câu phù hợp vào ô trống và chép lại đoạn văn cho đúng.

Ôi, tôi sắp được gặp các bạn hoa cỏ dưới gốc cây kia □ bạn 

Phương pháp:

Em đọc kĩ đoạn văn và điền dấu thích hợp vào chỗ trống. 

Trả lời:

Ôi, tôi sắp được gặp các bạn hoa cỏ dưới gốc cây kia! 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm tại đây: Đánh giá cuối học kì 2

Video liên quan

Chủ Đề