Cách sử dụng adj_ing and adj_ed
Hướng dẫn cách phân biệt tính từ đuôi “ed” và “ing” trong tiếng AnhCó phải cứ tính từ đuôi “ed” là sử dụng cho người và tính từ đuôi “ing” là sử dụng cho vật. Để hiểu rõ cách sử dụng của hai tính từ này, bạn có thể tham khảo và theo dõi bài viết dưới đây nhé. Show
Tính từ đuôi “ed”Tính từ có đuôi “ed” được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào. Ex: – Annoyed: Bực bội – Bored: Buồn chán – Confused: Bối rối – Depressed: Chán nả – Excited: Thú vị – Frustrated: Thất vọng – Frightened: Sợ hãi – Satisfied: Hài lòng – Shocked: Sốc I am really satisfied about your service (Tôi thực sự hài lòng về dịch vụ của công ty bạn) I was really bored during the film because the film has simple content. (Tôi cảm thấy chán trong suốt buổi xem phim vì bộ phim ấy có nội dung đơn giản) My sister is frightened of my friend because he is usually dare her. (Em gái tôi sợ bạn tôi vì anh ấy hay đe dọa em ấy) Phân biệt tính từ đuôi ing và ed – Quy tắc và cách sử dụng trong tiếng AnhDecember 29, 2021December 3, 2020 by Ngô Trúc Tường Vy
Với cùng xuất phát điểm từ một động từ, tính từ được thành lập từ động từ hay còn được gọi là “động tính từ” có chức năng bổ nghĩa, miêu tả danh từ. Tuy nhiên cách sử dụng các tính từ đuôi “ed” và “ing”có sự khác nhau và thường gây nhầm lẫn. Vì vậy, trong bài viết hôm nay tienganhduhoc.vn sẽ tổng hợp các cách phân biệt tính từ đuôi ing và ed, quy tắc và cách sử dụng các tính từ này trong tiếng Anh. Hãy cùng theo dõi bài viết để tham khảo nhé. Xem thêm các bài viết liên quan:
1. Phân biệt tính từ đuôi -ING và -ED
Với đặc điểm phân biệt tính từ đuôi -ING và -ED ở trên,trong quá trình làm bài tập, bạn nên dựa vào ngữ cảnh của câu để đưa ra câu trả lời chính xác, tránh tình trạng “nhìn chủ ngữ – điền tính từ” chủ quan. Tùy theo tính từ đuôi -ING hay -ED được sử dụng mà nghĩa câu được hiểu và dịch theo cách khác nhau. Tham khảo ví dụ dưới đây: Eg:
|
Xem thêm các bài viết khác:
|