Cách viết chữ WA trong tiếng Nhật

Với các bạn đã học tiếng Nhật được một thời gian thì gõ hiragana, katakana hay kanji không còn là việc khó khăn nữa. Nhưng đôi khi một số ký tự  lạ lại xuất hiện trong quá trình làm việc có thể khiến bạn lúng túng không rõ phải bấm-cái-gì để ra được ký tự đó. Vì vậy, trong bài viết này, tôi sẽ bỏ qua việc hướng dẫn những thứ cơ bản và nói về những ký tự đặc biệt hơn:

① Những hiragana “bất bình thường”:

② Muốn gõ chữ nhỏ, đơn giản: Dùng x hoặc l trước mỗi chữ

ぁ: xa [la]     ぃ: xi [li]    ぇ: xe [le]     ぅ: xu [lu]    ぉ: xo [lo]

ゃ: xya [lya]    ゅ: xyu    ょ: xyo

Chữ “tsu” nhỏ [âm lặng]: Gõ 2 lần phụ âm đứng sau [さっと: satto     じっし: jisshi    まっちゃ:maccha]

Rõ ràng là khi gõ katakana, bạn rất hay gặp phải những chữ nhỏ như thế này. Tôi ví dụ “ディスコ” hoặc “パーティ” , đừng để những thứ đơn giản làm khó bạn.

③ Chữ “n” [ ん]: Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” [nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…]

くんしゅ: kunshu [hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”]

  Và bây giờ là các ký tự đặc biệt, ngoài cách gõ tôi cũng sẽ cho các bạn biết cách đọc của chúng bằng tiếng Nhật luôn [một công đôi việc]:

Cứ gõ hiragana, các đề  xuất sẽ tự  động hiện ra kí tự đó [trên điện thoại] hoặc gõ dấu cách để chọn [trên máy vi tính]. Ví dụ gõ こめ, kí tự ※ sẽ xuất hiện.

※:こめ [gạo – dấu này tương tự dấu hoa thị của Việt Nam]

±:ぷらまい [cộng trừ – dùng để biểu thi sự chênh lệch, các bạn dễ thấy trên bao bì sản phẩm]

⇒ → ← ↑ ↓:やじるし [mũi tên]

α:あるふぁ [arufa] – chữ alpha Hy Lạp

Ω:おめが [omega] – chữ omega Hy Lạp

● ○ ◎:まる [tròn]

〆 / 乄 :しめ Dấu này có nhiều ý nghĩa, đầu tiên là viết ở cuối bức thư với ý nghĩa kết thúc thư, thứ hai là hạn chót [〆10月12日 nghĩa là hạn chót ngày 12 tháng 10], và cuối cùng là chữ 〆る shimeru chỉ việc bóp/giết chết một con cá hay mực thường được dân câu cá sử dụng]

△ ▲ ▽ ▼ ∵:さんかく [tam giác]

■ □:しかく [tứ giác]

☆ ★:ほし [ngôi sao]

Ш:しゃー [chữ Sha tiếng Nga]

@:アット [chữ A còng – chữ @ trong tiếng Nhật đọc là atto maaku アットマーク]

×:かける [dấu nhân, không phải chữ “x”]

÷:わる [dấu chia]

℃ : せっし [độ C]

= ≠ ≒ :イコール [dấu bằng]

・ :なかぐろ [dấu chấm đen – để ngắt ý, tương tự dấu gạch ngang và dấu chấm phẩy]

⑤ Ngoài ra còn có các kí tự khác:

ー   Dấu trường âm dành cho chữ katakana.

々,〻 Lặp lại kanji đứng trước [ 色々、様々、明々白々].Dấu 〻 cũng chung ý nghĩa nhưng được sử dụng khi viết dọc.

ゝ Lặp lại hiragana đứng trước [すすめ → すゝめ)

ヽ Lặp lại katakana đứng trước. [バナナ → バナヽ]

ゞ Lặp lại hiragana đứng trước nhưng thêm trọc âm. [ いすず → いすゞ ]

ヾ Lặp lại katakana đứng trước nhưng thêm trọc âm. [ ぶぶ漬け → ぶゞ漬け ]

ゟ Hiragana của từ  より. Giờ đã không còn sử dụng. Có nghĩa là “so với”.

Nếu đang có điện thoại hoặc máy vi tính trong tay, hãy thử xem!

– Quốc Bảo [Thành viên lớp Nhật Bản ’13]

Bạn có biết các bộ gõ tiếng Nhật thông dụng trên máy tính hay điện thoại và cách gõ bàn phím viết tiếng Nhật? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách gõ tiếng Nhật trên máy tính và Smartphone nhé!

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT TIẾNG NHẬT TRÊN MÁY TÍNH

1. Đối với những máy sử dụng hệ điều hành Win 7

Để khởi động bộ gõ tiếng Nhật trên máy hệ điều hành Win 7 bạn thực hiện lần lượt các thao tác sau:

Bước 1: Vào Star, chọn Control Panel

Bước 2: Click chọn “Clok, Language and Region”

Bước 3: Click vào “ Change keyboards…” 

Bước 4: Trong cửa sổ “Text Service and Input Languages” bạn cần thêm bộ gõ tiếng Nhật và những thành phần Japanese Keyboard , bấm nút “Add…”.

Bước 5: Phần “ Keyboard ” trong cửa sổ “Add Input Language “ bạn kéo chuột xuống phía dưới và click chọn phần Japanese [ Nhớ chọn mở cả 2 mục Japanese và Microsoft IME]

Bước 6: Bấm nút OK . Bạn sẽ thấy “Japanese” trong phần “Installed Services”. Cuối cùng bấm nút OK 


 

Kết thúc bạn sẽ thấy biểu tượng ở ngoài màn hình trên thanh TaskBar thấy hiện Ngôn ngữ Japanese là quá trình cài hệ gõ tiếng Nhật của chúng ta đã thành công
 

2. Đối với những máy sử dụng hệ điều hành Win 8
 

Cũng tương tự WIN 7, quy trình cài bộ gõ tiếng Nhật của WIN 8 cũng khá đơn giản

Chọn Start, vào Control Panel
 

Ở mục “ Clock, Language and Region”, bạn vào Add a Language.

Sau khi cửa sổ chọn ngôn ngữ hiện ra, bạn tiếp tục chọn ngôn ngữ Japanese.

Ra màn hình kiểm tra và sử dụng. [ Lưu ý: Có thể chuyển đổi nhanh ngôn ngữ bàn phím bằng tổ hợp phím Windows + Space hoặc Alt + Shift]

3. Đối với những máy sử dụng hệ điều hành Win 10

Khác 1 vài bước so với hệ điều hành WIN 7 và WIN 8, nhưng về cơ bản bộ gõ tiếng Nhật Microsoft IME cũng đã được tích hợp hoàn hảo trong hệ máy WIN 10

Để cài đặt bộ gõ, bạn tiến hành vào:

Start Menu -> Settings -> Time & language -> Region & Language. Trong thư mục Language chọn Add a Language

Danh sách ngôn ngữ xuất hiện, bạn chọn Japanese.

Video hướng dẫn

Lưu ý: Tiếng Nhật có kiểu gõ “kana”, mỗi phím trên bàn phím máy tính sẽ tương ứng với một chữ luôn. Ví dụ gõ phím “k” thì sẽ ra chữ “no” khi kiểu gõ “kana” được bật.
 

Thông thường chúng ta sử dụng cách gõ “n” + “o” -> “no” [tắt kiểu gõ kana]. Bạn có thể thấy nó giống như cách gõ TELEX và VNI trong tiếng Việt vậy.

1. Sử dụng các phần mềm ứng dụng

Hiện tại có khá nhiều ứng dụng trên điện thoại, dưới đây là 3 ứng dụng được xem là tốt nhất giúp bạn viết tiếng Nhật trên điện thoại dễ dàng nhất

Google Japanese Input

Simeji Japanese Input và Emoji

2. Cài đặt trực tiếp trên điện thoại androi

Bước 1: Vào phần cài đặt trên điện thoại Android

Bước 2: Chọn mục ” ngôn ngữ và phương thức nhập”

Bước 3: Chọn ngôn ngữ

Bước 4: Chọn tiếng Nhật

3. Hướng dẫn cách gõ tiếng Nhật trên IOS

Bước 1: Từ màn hình chọn “Cài đặt”
 

Bước 2: Từ “Cài đặt”, chọn “Cài đặt chung”
 

Bước 3: Từ “Cài đặt chung”, chọn “Bàn phím”
 

Bước 4: Trong “Bàn phím”, bạn tùy chọn “Bàn phím”
 

Bước 5: Chọn “Thêm bàn phím mới”
 

Bước 6: Các bàn phím sẽ xuất hiện nhiều ngôn ngữ nói nhiều. Các bạn chọn tiếng Nhật
 

Bước 7: Trong tiếng Nhật, bạn có thể chọn hai kiểu bàn phím là Kana và Romaji
 

Bước 8: Như vậy là gõ được tiếng Nhật trên IOs rồi đó

1. Cách gõ hiragana: Chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ hiragana bạn phải gõ chữ cái tương ứng.

Ví dụ gõ “ka” [k + a] sẽ cho ra chữ ka hiragana: “k” + “a” = “か”.

 つ: tsu [hoặc tu]

 ふ: fu [hoặc hu]

 し: shi [hoặc si]


 

Để gõ các trường âm [như sha, shou, chou, jou,…]
 

しょ: sho, しょう: shou, ちょう: chou, じょう: jou, じょ: jo, ちゅ: chu,….

 りゅう: ryuu, りょ: ryo, りょう: ryou, みょう: myou …..

[Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you]

 Gõ chữ を [đối cách]:

や: ya, ゆ: yu, よ: yo,  を: wo,…..

Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ

 ざ: za, ず: zu, じ: zi hoặc ji,…..

 づ: du, じ:ji, zi, ぢ: di,…..

 じゃ: ja, じゅ: ju,じゅう: juu,…..

Chữ nhỏ: Dùng x [hoặc “l”] trước mỗi chữ

 ぁ: xa [la], ぃ: xi [li], ぇ: xe, ぅ: xu, ぉ: xo

 ゃ: xya [lya], ゅ: xyu, ょ: xyo

Chữ “tsu” nhỏ [âm lặng]: Gõ 2 lần phụ âm đứng sau

 さっと: satto, じっし: jisshi, まっちゃ:maccha

Chữ “n” [ ん]: Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” [nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…]

くんしゅ: kunshu [hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”]

Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
 

Cách 2: Gõ Hiragana [đừng ấn Enter] rồi ấn F7.

3. Gõ kanji

Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách [Space Bar] để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn [ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter].

Ví dụ: Để gõ chữ “Tự do” thì bạn gõ “j i y u u” sẽ được じゆう [đừng gõ Enter vội!], ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ “自由” và ấn Enter.

4. Kiểu gõ tiếng Nhật KANA
 

Kiểu gõ KANA là bạn ấn một phím và ra chữ tương ứng luôn.

Ví dụ phím số 1 là ぬ, phím “w” là て, phím “h” là く. Gõ theo cách này thì nhanh nhưng chúng ta sẽ không quen.

Ngoài ra, bàn phím kiểu này bạn phải mua ở Nhật nó mới in chữ kana tương ứng với mỗi phím.

Nếu bạn vô tình bật chế độ gõ tiếng Nhật “KANA” thì bạn không thể gõ kiểu “TELEX” [tức là “s” + “a” = さ sa] được. Bạn chỉ cần ấn vào nút KANA là chuyển lại được.

Hiện Javihs vẫn đang tuyển kỹ sư cho các đơn hàng :
1. Thiết kế bản vẽ thi công 

//javihs.com/vn/news/p1078/
2.Quản Lí thi công

//javihs.com/vn/news/p1081/

3. Thiết kế thiết bị cơ khí

//javihs.com/vn/news/p1159/

Mọi CV ứng tuyển xin gửi qua mail . Hoặc liên hệ để tư vấn thêm:

📞Ms Yen 0901315231 – Ms Tam 0901323257


Zalo JAVIHS: [0901315231 ]

Video liên quan

Chủ Đề