Cách xử lý lãi lỗ trong excel
1. Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng ( các bạn phải căn cứ vào bảng lương nhé): a. Tính tiền lương phải trả CBCNV: Nợ TK 6421 : Tổng lương của bộ phận bán hàng b. Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ - tính vào chi phí ( Trích BHTN với điều kiện doanh nghiệp có trên 10 lao động). (Năm 2014 tỷ lệ các khoản trích theo lương đã thay đổi) +/ Bộ phận bán hàng: Nợ TK 6421 : Tổng số trích cho bộ phận bán hàng +/ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 6422 : Tổng số trích cho bộ phận quản lý +/ Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ - tính vào lương của cán bộ công nhân viên Nợ TK 334 : Tổng số trích cho bộ phận quản lý +/ Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có) Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ +/ Thanh toán tiền bảo hiểm: Nợ TK 3383 : Số tiền đã trích BHXH 2. Trích khấu hao tài sản cố định: Nợ TK 6421 : Số khấu hao kỳ này của bộ phận bán hàng - Là việc tính ra số thuế phải nộp hay còn được khấu trừ. Kế toán thực hiện 1 bút toán kết chuyển chung như sau: Nợ TK 3331 Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 133 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ: - Nếu số nhỏ nhất là số tiền của TK 133 thì TK 3331 sẽ còn số dư và phải nôp Cách xác định số tiền từng tài khoản để biết được số nhỏ nhất như sau: Tổng TK 133 = Số dư đầu kỳ ( nếu có) - Tổng phát sinh Có 133 ( Lưu ý: Trong TK 133 có TK 1331 và 1332 ) Cụ thể từng trường hợp như sau: a. Trường hợp 1:
Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331 Bút toán và công thức tính ra số thuế của TK 3331: Nợ TK 3331 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331 b. Trường hợp 2:
Bút toán thực hiện trong trường hợp này: Nợ TK 3331 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331 Bước 2: Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền của TK 1331 + TK 1332 nhỏ hơn TK 3331: Bút toán thực hiện trong trường hợp này : Nợ TK 3331 = Tổng cộng TK 1331 + TK 1332 Chú ý: Phải đối chiếu với tờ khai thuế tháng khớp với số dư TK 133 hoặc TK 3331 trên bảng Cân Đối phát sinh tháng. ( Chú ý: Khi hạch toán đến bút toán này. Kế toán phải tổng hợp được bảng “ Nhật xuất tồn kho” cuối kỳ và tìm được được đơn giá xuất kho về Phiếu xuất kho). Nợ TK 632 6. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( nếu có): Nợ TK 5111 Nợ TK 5111 Nợ TK 515 Nợ TK 911
Nợ TK 911 Nợ TK 911 Nợ TK 911 Nợ TK 711 Nợ TK 911
Nợ TK 821 - Công thức trên áp dụng trong trường hợp tập hợp Doanh thu, chi phí theo quý. Trường hợp nếu tâp hợp Doanh thu, Chi phí theo tháng thì thu nhập tính thuế phải căn cứ vào Lãi ( lỗ ) trước thuế của tháng cuối quý và lãi ( lỗ ) trước thuế của số dư đầu tháng cuối quý . ( Chú ý được chuyển lỗ ) 16. Kết chuyển chi phí thuế TNDN ( nếu có) trong kỳ ( Chỉ thực hiện ở cuối năm tài chính) Nợ TK 911 16. Kết chuyển lãi ( lỗ) trong kỳ: +/ Nếu lãi: Nợ TK 911 +/ Nếu lỗ: Nợ TK 4212 |