Cái xảo là gì

Nếu các bạn ở thành phố hay thị trấn lớn thì có lẽ sẽ hiếm khi nghe cũng như là tiếp xúc với các vật dụng kể trên [ngoại trừ rổ]. Kể cả các bạn gốc nông thôn cũng thế. Mặc dù đã từng nghe, từng sử dụng nhưng không chú ý thì qua một thời gian khi được nghe nhắc lại các vật dụng này mọi người cũng sẽ hơi ngỡ ngàng. 

Đầu tiên chúng ta sẽ phân biệt rổ và rá

Thường thì mọi người vẫn hay nghe và sử dụng từ "rổ rá" rồi lầm tưởng nó chỉ chung một vật dụng. Nhưng không phải như vậy. Rổ và rá là 2 vật hoàn toàn khác nhau. 

Rổ là vật dụng được dùng để đựng thức ăn như rau, cá,… Thường được đan bằng tre, hoặc nhựa. Các mắt đan thưa hơn. Thường có chân đế

là vật dụng dùng để vo gạo [ ngày xưa người ta thường cho gạo vào rá vo rồi mới đem cho vào nồi nấu ]. Rá cũng làm bằng tre hoặc nhựa, nhôm,…nhưng lỗ nhỏ hơn rổ. 

Tiếp theo chúng ta sẽ phân biệt cái sàng và cái nia 

Sàng là vật dụng bằng tre, có hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Chúng ta vẫn thường nghe “ những hạt gạo trên sàng “ 

Nia là vật dùng giống như sàng nhưng lớn hơn, có lỗ nhỏ hơn sàng. Khi chúng ta sàng gạo thì nia được đặt dưới để hứng tấm rơi xuống. Và cũng chính vì thế mà ta vẫn thường nghe câu thành ngữ “ Lọt sàng xuống nia “

Nong

Nong là vật dụng hình tròn,lòng nông, giống cái nia nhưng to hơn, dùng để phơi lúa thóc, nuôi tằm.

Nong tằm cũng đã từng được nhắc đến trong bài hát “ Thương em chín đợi mười chờ “ của nhạc sĩ Minh Đức: “ …Một nong tằm là năm nong kén…”

Sịa

Sịa là vật dụng gần giống cái nia, nhỏ hơn cái nia, dùng để phơi, sấy. Người miền trung hay sử dụng sịa, còn nia thường được người miền bắc sử dụng.

Bây giờ bạn đã phân biệt được rổ, rá, nong, nia, sàng, sịa chưa? 

Như Quỳnh - Ohay.TV

Xem thêm:

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "xảo trá", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ xảo trá, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ xảo trá trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Xảo trá như biển cả!

2. Quỷ dữ là kẻ xảo trá.

3. Bọn Ky. sĩ này rất xảo trá.

4. Trong miệng bọn chúng là lưỡi xảo trá.

5. 4 Hàng tiên tri nó xấc xược, xảo trá.

6. Nhất là lũ Tiên rừng [ Silvan Elves ] xảo trá kia.

7. Và bọn xảo trá sẽ bị nhổ rứt khỏi đó.

8. Coi chừng những hình thức xảo trá của sự bất trung!

9. Nhưng thói lắt léo của bọn xảo trá sẽ hủy diệt chúng.

10. Nhưng dục vọng của bọn xảo trá hướng về điều hung bạo.

11. Sự xảo trá còn sắc hơn bất cứ lưỡi kiếm nào của Gladiator

12. 9 Những người Y-sơ-ra-ên khác cũng cư xử xảo trá.

13. Ta không đến để đàm phán với tên Sauron... xảo trá và đáng nguyền rủa.

14. Ta phải đi bao lâu khỏi La Mã để tránh cái mặt xảo trá này?

15. Chúng ta phải làm gì để tránh lời xúi giục xảo trá của Sa-tan?

16. Về việc siết chặt hơi thở cuối cùng ra khỏi cuống họng xảo trá của cô.

17. Bà đam mê hư ảo đến mức quên mất sự xảo trá của hắn rồi sao?

18. " Trong thời đại xảo trá của vạn vật, nói ra sự thật là một hành động cách mạng. "

19. Tính cách của A-ríp-ba được miêu tả là “xảo trá, chú trọng bề ngoài, khoa trương”.

20. Hãy lưu ý cách xảo trá mà Kẻ Quỷ Quyệt đã dùng.—Ma-thi-ơ 4:1-11.

21. Mừng thay Đức Giê-hô-va cho chúng ta biết về mưu kế xảo trá của Sa-tan.

22. Người đó đối xử công bằng với người khác—thẳng thắn, đàng hoàng, không xảo trá hoặc lừa dối.

23. Ngài chịu đựng những câu hỏi xảo trá của kẻ thù và lời sỉ nhục của những kẻ chống đối.

24. Vì sao chúng ta biết được mưu kế xảo trá của Sa-tan, và chúng ta nên quyết tâm làm gì?

25. Đức Giê-hô-va sẽ báo trả người Ê-đôm về cách xử sự xảo trá của họ như thế nào?

26. Giống như Job, tôi chịu thử thách trong hố sâu thẳm nhất của quỷ dữ xảo trá và tôi đã vượt qua.

27. Mày tưởng tao tình cờ chọn tàu của Haddock, thủy thủ đoàn của Haddock, thuyền phó xảo trá của Haddock sao?

28. [Sáng-thế Ký 3:5] Bằng những lời xảo trá, Sa-tan bày ra trước mắt loài người cơ hội tự trị.

29. Có ngày tôi nhớ nhung anh ấy, nhưng ngày hôm sau tôi lại nhớ lại mọi mưu đồ xảo trá và sự bẽ bàng”.

30. 4 Trước tiên, hãy xem trường hợp của Đa-li-la xảo trá, người mà quan xét Sam-sôn đã đem lòng yêu mến.

31. Nhà Sassanid các ngài xảo trá giành giật ngôi chủ và tước đoạt quyền lợi của chúng ta, lại còn bạc đãi chúng ta.

32. Nó là sự đồng cảm, là sự chú tâm của ta giúp phân biệt ta với kẻ xảo trá hay những người bị thần kinh.

33. 10 Ngày nay chúng ta không có lý do gì để phàn nàn về bất kỳ sự xảo trá nào trong tổ chức Đức Chúa Trời.

34. 20 Dù cực kỳ đau khổ Gióp không hề chịu thua dù trong giây phúc các luận điệu xảo trá của các kẻ đến để hành hạ ông.

35. Những chướng ngại vật, hoặc những điều dễ vấn vương, mà thế gian của Sa-tan đặt trên đường đua của chúng ta thật tinh vi và xảo trá.

36. Một số người Do-thái đối xử xảo trá với vợ và ly dị vợ vì những cớ nhỏ nhen không đáng [Ma-la-chi 2: 13-16; Ma-thi-ơ 19: 3-9].

37. Tuy vậy vị bá tước xảo trá Richard I đã không đối xử Giáo hoàng như một tù nhân mà còn sai người hộ tống ngài về Roma với đầy đủ danh dự.

38. Những lý lẽ ngụy biện và tư tưởng xảo trá của tên Xim-ri không tin kính được thể hiện rõ, cũng như đức tin và sự tin kính của Phi-nê-a.

39. 30 Và quân lính sau khi rượt đuổi không kết quả đã quay trở về; và như vậy là A Ma Lịch Gia đã chiếm được lòng dân chúng nhờ sự xảo trá của mình.

40. Trong bóng tối thiêng liêng hiện đang bao trùm trái đất, kẻ thù thường dùng những hành động xảo trá hòng phá đổ thiêng liêng tính và ngăn cản công việc rao giảng của chúng ta.

41. Này, kẻ đó đã bóc lột tổ phụ chúng ta; và nay con cháu của hắn lại đến với chúng ta để dùng mưu mô xảo trá mà lường gạt chúng ta, để chúng có thể cướp bóc của cải của chúng ta nữa.

42. 35 Và chuyện rằng, A Ma Lịch Gia tìm cách chiếm cảm tình của hoàng hậu, rồi hắn lấy bà làm vợ; như vậy là nhờ sự xảo trá của hắn và nhờ sự phụ lực của những tên tôi tớ xảo quyệt của hắn mà hắn chiếm được vương quốc; phải, hắn được công nhận là vua khắp lãnh thổ của dân La Man, trong đó agồm có dân La Man, dân Lê Mu Ên, dân Ích Ma Ên, và tất cả những dân Nê Phi ly khai từ đời Nê Phi cho đến bây giờ.

43. Nhưng này, chúng ta biết nó đã nói dối với chúng ta; nó đã nói với chúng ta những điều này, và nó còn làm nhiều điều do tài xảo trá của nó để đánh lừa con mắt chúng ta, với hy vọng có thể dẫn dắt chúng ta đến vùng hoang dã xa lạ; và sau khi đã dắt chúng ta đi xa nó còn nghĩ rằng nó sẽ tự phong mình làm vua và làm người cai trị chúng ta để nó có thể làm gì chúng ta tùy theo ý muốn và sự vui thích của nó.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "xảo", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ xảo, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ xảo trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Gian Xảo

2. Đồ xảo quyệt!

3. Lũ khốn gian xảo.

4. Họ rất xảo quyệt.

5. Cáo già xảo quyệt!

6. 1] Tính xảo quyệt.

7. Đồ con hàng gian xảo.

8. Hắn, um... hơi gian xảo?

9. Tên khốn gian xảo này.

10. Tay nghề thật tinh xảo.

11. Vị thần xảo quyệt đó.

12. Chắc là nhờ kỹ xảo.

13. Xảo trá như biển cả!

14. Nhưng Thần Chết gian xảo lắm.

15. 9 Dùng mưu kế xảo quyệt.

16. Chúng là những kẻ gian xảo.

17. Cáo tượng trưng cho ranh ma, gian xảo, xảo quyệt, lọc lừa Bài hát What does the fox say?

18. Ồ, mày đúng là gian xảo.

19. Quỷ dữ là kẻ xảo trá.

20. * Xem thêm Gian Xảo; Nói Dối

21. Mưu kế xảo quyệt của Ma-quỉ

22. Ông ta là cận thần xảo quyệt.".

23. MƯU KẾ XẢO QUYỆT CỦA MA QUỈ

24. Bọn Ky. sĩ này rất xảo trá.

25. Được chế tạo cực kì tinh xảo.

26. Lần này đừng chơi tiểu xảo nhé.

27. Một cô bé lên tám... gian xảo...

28. Trưởng làng Là một người gian xảo.

29. Chúng là những kẻ xảo quyệt, hiếu chiến.

30. Quảng trường vốn thuộc Nhà đấu xảo cũ.

31. Mặc như kỹ nữ,+ tâm địa xảo quyệt.

32. Trí tuệ sắc bén và tinh xảo

33. Tay nghề thủ công thật tinh xảo.

34. Yếu tố kỹ xảo chỉ chiếm 20%.

35. Nụ hôn kỹ xảo trong phòng ngủ.

36. Một bội sưu tập thật tinh xảo.

37. Nhưng hắn cũng dùng đến những phương kế xảo quyệt hơn—những hành động dối trá và mưu kế xảo quyệt.

38. Bọn chúng gian xảo lắm không gà đâu

39. 24 Miệng gian xảo, hãy bỏ khỏi con;+

40. Chẳng lời nào lươn lẹo hay gian xảo.

41. Ngươi là một thằng khốn xảo quyệt, Vortigem.

42. Ông đúng là loại con buôn xảo quyệt.

43. Chúng thông minh nhưng gian xảo, quỷ quyệt.

44. Trong miệng bọn chúng là lưỡi xảo trá.

45. Anh luôn là nhà ngôn ngữ xảo quyệt, James.

46. 12 Ngài phá tan âm mưu kẻ gian xảo,

47. Uh... đây là một cái lò nướng tinh xảo.

48. Trong thánh thư, gian xảo là quỷ quyệt.

49. Nơi cái ác và xảo quyệt chế ngự

50. Thực Sự Tốt Bụng và Không Gian Xảo

Video liên quan

Chủ Đề