Cho fe304 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X dung dịch X chứa muối

Hòa tan hết 13,92 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

A. 75,36 gam. B. 81,84 gam.

C. 68,88 gam. D. 88,32 gam.

  • Câu hỏi:

    Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3;  CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là 

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Đáp án A

    Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.

    Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3

    5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ +  4H2O

    2FeCl2 + Cl2

     2FeCl3

    FeCl2 + KOH → Fe[OH]2↓ + 2KCl

    FeCl3 + KOH → Fe[OH]3↓ + 3KCl

    HCl + KOH → KCl + H2O

    2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl

    2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑

    FeCl2 + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O

    2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

    2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑

    3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

    => vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Chất nào sau đây thuộc loại ancol đa chức? 
  • Criolit dùng trong khi điện phân nóng chảy Al2O3 có công thức là 
  • Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch có chất tan là 
  • Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử? 
  • UREKA

  • Để thu được khí CO khô không bị lẫn hơi nước, người ta dẫn khí CO lần lượt qua 
  • Trong phân tử cumen có bao nhiêu nguyên tử cacbon? 
  • Công thức của este no đơn chức mạch hở là 
  • Oxit nào sau đay có tính lưỡng tính? 
  • Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? 
  • Khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy… là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit.
  • Natri hiđrocacbonat được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, dùng chế thuốc chữa đau dạ dày,…Công thức củ
  • Chất nào sau đây là chất điện li yếu
  • Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M [ hóa trị không đổi], thu được phần rắn X.
  • Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y [ MX < MY] cần 250 ml dung dịch NaOH 1M.
  • Trong hai chất nào sau đây nguyên tố nitơ đều có cả tính oxi hóa và khử? 
  • Cho 6,05 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng 9 [dư], thu được 0,1 mol khí H2 [đktc].
  • Cho dãy các chất: Etilen, stiren, etanol và axit acrylic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là 
  • Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là 
  • Cho thí nghiệm như hình vẽ:Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ? 
  • Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối.
  • Trong thực tế người ta thường nấu rượu [ ancol etylic] từ gạo [ chứa 81% tinh bột].
  • Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư  → X + CH4O + C2H6O.
  • Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu được hỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại
  • Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3;  CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3.
  • Cho các so sánh sau về nhôm và crom [ kí hiệu M chung cho 2 kim loại]:[1] Đều tác dụng với dung dịch HCl và bị oxi hóa lên
  • Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X chỉ gồm các hiđrocacbon.
  • Cho các chất sau: ClH3N- CH2-COOH; H2N- CH[ CH3]- CO-NH-CH2-COOH;CH3-NH3NO3;  [HOOC- CH2- NH3]2SO4;  ClH3N- CH2-CONH-CH2-COOH; CH3-COO-C6
  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:
  • Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –CO
  • Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba[OH]2 và b mol Ba[AlO2]2, kết quả thí nghiệm đượ
  • Cho các phát biểu sau:[a] Các oxit của kim loại kiềm thổ đều phản ứng với CO để tạo kim loại.
  • Tiến hành các thí nghiệm sau:[a] Cho Mg vào dung dịch Fe2[SO4]3 dư[b] Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2[c] Dẫn khí H2 qua bộ
  • Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu[NO3]2 [điện cực trơ, màng ngăn xốp] đến khi khối lượng dung dịch giả
  • Cho X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z, T là hai este hơn kém nhau 14u, Y
  • Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO [trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng] vào nước, thu được dung dịch X
  • Đun nóng hỗn hợp E chứa 3 peptit mạch hở [được tạo bởi X, Y là 2 amino axit no, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH; MX
  • Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu[NO3]2 vào dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung
  • Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin.
  • Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M [kim loại M có hóa trị không đổi], trong X số mol của O gấp 2 lần số mol M.
  • Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri ax

Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.


Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3


5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ +  4H2O


2FeCl2 + Cl2  2FeCl3


FeCl2 + KOH → Fe[OH]2↓ + 2KCl


FeCl3 + KOH → Fe[OH]3↓ + 3KCl


HCl + KOH → KCl + H2O


2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe[OH]3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl


2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑


FeCl2 + 4HNO3 → Fe[NO3]3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O


2FeCl3 + Fe → 3FeCl2


2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑


3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O


=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X


Đáp án A

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt [II] là

Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó

Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt [III] là

Dung dịch Fe2[SO4]3 không phản ứng với chất nào sau đây ?

Khi nhỏ dung dịch Fe[NO3]3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Phản ứng nào sau đây sai :

Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là

Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O ?

Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

Công thức hóa học của sắt [III] oxit là:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

Quặng nào sau đây có chứa nguyên tố sắt?

Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt [II] có tính khử?

Phản ứng nào dưới đây chứng minh hợp chất sắt [II] có tính khử?

Tên tương ứng của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3. Fe3O4, FeS2 lần lượt là

Trong các loại vật liệu xây dựng thì sắt, thép là một trong những vật liệu phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng làm vật liệu cho công trình xây dựng, đồ dùng hay trong ngành công nghiệp, cơ khí, ...

Các loại sắt, thép xây dựng được chế tạo thành các nhóm hợp kim khác nhau, tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố để tạo ra vật liệu phù hợp với mục đích sử dụng. Vật liệu sắt thép nhìn chung có nhiều ưu điểm vượt trội hơn những vật liệu truyền thống, tự nhiên như: gỗ, đất, đá,... nhờ chất lượng về độ cứng, độ đàn hồi, tính dễ uốn và độ bền cao. Sắt thép xây dựng được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực đời sống và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Video liên quan

Chủ Đề