Cho phản ứng hóa học Zn+CuSO4 → ZnSO4 + Cu nhận định nào sau đây dung

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng[II]sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có chất rắn mày đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng [II] sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2[SO4]3

B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A: Fe + 2Fe[NO3]3 → 3Fe[NO3]2.

B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl.

D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg[NO3]2 + N2.

Ví dụ 2: Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm thêm 0,02 g.

A. Sn2+.    B. Fe2+.    C. Pb2+.    D. Cu2+.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Zn + M2+ → Zn2+ + M

2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm

nZn = nM = [1,28 + 0,02]/65 = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64

Ví dụ 3: Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là

A. 1,000.    B. 0,001.    C. 0,040.    D. 0,200.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

nCuSO4 = ngiảm = 0,2/1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2/0,2 = 0,2 M

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử - xác định chất khử và chất oxi hóa


Với chú ý: chất khử - là chất nhường electron, số oxi hóa tăng sau phản ứng


chất oxi hóa - là chất nhận electron, số oxi hóa giảm sau phản ứng.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch đồng[II]sunfat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có chất rắn mày đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch đồng [II] sunfat nhạt dần, kẽm tan dần.

Bạn có biết

Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….

Ví dụ 1: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho kim loại Fe vào dng dịch Fe2[SO4]3

B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.

C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO3.

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

A: Fe + 2Fe[NO3]3 → 3Fe[NO3]2.

B: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

C: Ag đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng với HCl.

D: 12HNO3 + 5Mg → 6H2O + 5Mg[NO3]2 + N2.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Ngâm một lá kẽm nhỏ trong một dung dịch có chứa 2,24 g ion kim loại có điện tích 2+. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm giảm thêm 0,02 g.

A. Sn2+.    B. Fe2+.    C. Pb2+.    D. Cu2+.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Zn + M2+ → Zn2+ + M

2,24 g ion M2+ bị khử sẽ sinh ra 2,24 g kim loại M bám trên lá kẽm

nZn = nM = [1,28 + 0,02]/65 = 0,02 mol ⇒ M = 1,28/0,02 = 64

Ví dụ 3: Ngâm một thanh Zn trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh Zn giảm 0,2 g. Giá trị của x là

A. 1,000.    B. 0,001.    C. 0,040.    D. 0,200.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

nCuSO4 = ngiảm = 0,2/1 = 0,2 mol ⇒ x = 0,2/0,2 = 0,2 M

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-kem-zn.jsp

Những câu hỏi liên quan

Cho các cặp chất sau :

a] Zn + HCl ; b] Cu + ZnSO 4  ; c] Fe +  CuSO 4  ; d] Zn + Pb NO 3 2  ;

e] Cu + HCl ; g] Ag + HCl ; h] Ag +  CuSO 4 .

Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.

1.Cho những oxit sau: SO2, K2O, Li2O ,CaO, MgO, CO, NO, N2O5, P2O5, Al2O3. Dãy nào sau đây là dãy các oxit bazơ2. Trong các phản ứng sau,phản ứng nào là phản ứng thế?

          A. Zn + CuSO4➙ ZnSO4 + Cu             B. 3Fe + 2O2 →t*Fe3O4


          C. NaOH + FeCl2 → NaCl + Fe[OH]2  D. 2H2 + O2→t* 2H2O3. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy?

          A. CuO + H2→t*Cu + H2O                     B. CO2 + Ca[OH]2→ CaCO3+H2O


          C. CaO + H2O → Ca[OH]2                   D. Ca[HCO3]2→t*CaCO3 + CO2 + H2O

Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại [Zn, Fe, Ag] vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:

A. ZnSO4, FeSO4

B. ZnSO4 , CuSO4

C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4

D. FeSO4 , CuSO4

Bạn tham khảo!

Câu 15]

$\rightarrow$ $\text{C] Cu hoạt động hóa học yếu hơn Zn}$

Ta có PTHH sau:

$\text{Zn+CuSO4$\rightarrow$ZnSO4+Cu}$

$\text{K,Ba,Ca,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Ni,Sn,Pb,H,Cu,Hg,Ag,Pt,Au}$

$\rightarrow$ Vì $\text{Cu}$ hoạt động yếu hơn $\text{Zn}$ nên $\text{Zn}$ có thể đẩy $\text{Cu}$ ra khỏi muối

$\leftrightarrow$ Loại $\text{D]}$ vì dung dịch màu xanh bị nhạt dần.

Câu 16]

$\rightarrow$ $\text{A] H2, Cu[OH]2}$

Vì $\text{Na}$ đứng đầu dãy nên khi tác dụng với muối nó sẽ tác dụng với $\text{nước}$ trước

PTHH:

$\text{1] 2Na+2H2O$\rightarrow$2NaOH+H2}$

$\text{2] 2NaOH+CuSO4$\rightarrow$Cu[OH]2↓+Na2SO4}$

Sau phản ứng thu được $\text{kết tủa xanh}$ là $\text{Cu[OH]2}$

Zn CuSO4: Zn tác dụng CuSO4

  • 1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng với CuSO4
    • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • 2. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với CuSO4
  • 3. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng CuSO4
  • 4. Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu được VnDoc biên soạn là phản ứng thế khi cho Zn tác dụng với CuSO4, sảm phẩm sau phản ứng làm mất màu dung dịch đồng sunfat. Hy vọng tài liệu giúp bạn đọc vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng với CuSO4

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

2. Điều kiện phản ứng Zn tác dụng với CuSO4

Nhiệt độ thường

3. Cách tiến hành phản ứng Zn tác dụng CuSO4

Nhúng đinh sắt vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch CuSO4

4. Ngâm dây kẽm trong dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được

Dây kẽm bị hòa tan dần, màu xanh của dung dịch đồng sunfat [CuSO4] nhạt dần. Sau một thời gian lấy dây kẽm ra thì thấy 1 lớp kim loại màu đỏ gạch bám ngoài [đó chính là đồng].

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. Fe + CuSO4.

B. Cu + AgNO3.

C. Al + Fe[NO3]2.

D. Ag + Cu[NO3]2.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 2.Ngâm đinh sắt trong dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là:

A. Đồng bám vào đinh sắt, đinh sắt nguyên vẹn

B. Không có hiện tượng gì xảy ra

C. Đinh sắt bị hòa tan phần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, kim loại đồng màu đỏ sinh ra bám vào đinh sắt

D. Đinh sắt tan dần, màu xanh lam nhạt của dung dịch nhạt dần, không có chất mới sinh ra.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 3.Cho a gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của a là

A. 50,4.

B. 12,6.

C. 16,8.

D. 25,2.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 4.Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

A. AgNO3.

B. HNO3.

C. Cu[NO3]2.

D. Fe[NO3]2.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Nhúng thanh kim loại kẽm vào một dung dịch chứa hỗn hợp 3,2 gam CuSO4 và 6,4 gam CdSO4. Hỏi sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dung dịch thì khối lượng thanh kẽm tăng hay giảm bao nhiêu?

A. 1,39

B. 2,78

C. 4,17

D. 5,56

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: nCuSO4 = 3,2/160 = 0,02 [mol];

nCdSO4= 6,24/208 = 0,03[mol]

Phương trình hóa học

CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu [1]

0,02 → 0,02 → 0,02 [mol]

CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd [2]

0,03 → 0,03 → 0,03 [mol]

Từ [1] và [2] ⇒ ∑mCu + Cd = [0,02.64] + [0,03.112] = 4,64 [gam]

Và mZn tham gia phản ứng = [0,02 + 0,03].65 = 3,25[gam]

Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 4,64 - 3,25 = 1,39 [gam]

Câu 6.Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

A. 10,5 gam

B. 10,76 gam

C. 11,2 gam

D. 12,8 gam

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 [g]

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 [g]

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

0,005 0,01 0,01 [mol]

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 [g]

......................

Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn phương trình phản ứng Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề