Công ty tnhh nhà nước một thành viên là gì
Hiện nay việc độc lập trong kinh doanh là khá phố biến mỗi tổ chức, đơn vị hoặc các nhân có thể mở cho mình một công ty – Loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là khá phổ biến hiện nay, vì loại hình này đang phát huy được những thế mạnh của mình và được nhiều tổ chức và cá nhân chọn để tổ chức kinh doanh. Loại hình doanh nghiệp này được quy định tại Mục 2 Chương 2 Luật doanh nghiệp 2020 quy định từ Điều 74 đến Điều 87 quy định về việc góp vốn, quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, nghĩa vụ và thực quyền sở hữu, cơ cấu quản và hội đồng thành viên của công ty, chủ tich công ty, giám đôc và tổng giám đốc của Công ty và việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của Công ty. Show
Download Luật doanh nghiệp 2020 Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt
Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
Điều 80. Hội đồng thành viên công ty TNHH một thành viên
Điều 81. Chủ tịch công ty
Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên
Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.
Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ
Bài viết liên quanTS.LS. Đỗ Thị Thu Hà 09 33 11 33 66 (Zalo, Viber, Whatsapp) TỔNG ĐÀI PHÍA BẮCTỔNG ĐÀI PHÍA NAMLuật sư Đồng Văn Thức 09 61 67 55 66 (Zalo, Viber, Whatsapp) CÔNG TY LUẬT - ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ - ĐẠI LÝ THUẾ VIỆT ANVăn phòng tại Hà Nội:Văn phòng tại Hồ Chí Minh:
Công ty TNHH 1 thành viên là như thế nào?Căn cứ vào Điều 74 thuộc Bộ luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH 1 thành viên là đơn vị do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của công ty. Ai là chủ sở hữu của công ty TNHH?Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên là gì?Công ty TNHH hai thành viên là gì Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Công ty hợp danh phải có ít nhất bao nhiêu thành viên?Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó: a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). |