Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Cụ thể điểm chuẩn kết hợp nhiều thành phần gồm: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (chiếm 75%), điểm thi tốt nghiệp THPT (20%), kết quả quá trình học tập THPT (5%) và các thành tích cá nhân khác như giải thưởng học thuật, thành tích hoạt động xã hội, văn thể mỹ. Với phương thức này, trường sẽ lấy thang điểm 100. 

Năm 2023 điểm chuẩn ngành Khoa học máy tính của trường có điểm chuẩn cao nhất trong các ngành đào tạo, đạt 79,84 điểm, tăng 4 điểm so với năm 2022. 

Trong khi đó ngành Kỹ thuật máy tính cũng tăng mạnh về điểm lên tới 11 điểm so với năm trước, mức trúng tuyển là 78,26 điểm. 

Đại học Bách khoa Hà Nội chiều 22/8 cho hay trường chỉ tuyển gần 8.000 thí sinh nhưng có gần 90.000 nguyện vọng đăng ký. Ngành Khoa học máy tính luôn là ngành "hot" nhất trường vào nhiều thí sinh đã trúng bằng phương thức khác như xét tuyển tài năng, xét tuyển thẳng hay xét bằng điểm thi đánh giá tư duy. Đó là lý do đẩy điểm chuẩn ngành này năm nay lên cao.

Trong khi đó, điểm thi ba môn của thủ khoa khối A (Toán, Lý, Hóa) toàn quốc năm nay là 29,35. Tuy nhiên, Bách khoa Hà Nội có công thức tính điểm riêng.

Điểm chuẩn với các tổ hợp không có môn chính là tổng điểm ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên. Với những tổ hợp có môn chính, điểm chuẩn được tính theo công thức: [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên.

Theo công thức này, điểm thi của hai thủ khoa khối A00 đều đạt 29,21, thiếu 0,21 điểm để trúng tuyển.

Hai thủ khoa khối A00 trượt nguyện vọng 1 đại học

Đứng thứ hai về điểm chuẩn là ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) với 28,8 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 như sau:

Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Xem điểm chuẩn theo điểm thi đánh giá tư duy của Bách khoa Hà Nội

Năm nay, Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển 7.985 sinh viên. Trong đó, 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và đánh giá tư duy do trường tổ chức.

Học phí dự kiến áp dụng với khóa mới dao động 23-90 triệu đồng một năm. Trong đó, học phí trung bình chương trình chuẩn khoảng 23-29 triệu đồng một năm, tùy ngành. So với năm ngoái, mức này tăng khoảng 3-6 triệu.

Học phí các chương trình chất lượng cao khoảng 33-42 triệu đồng, riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Bách khoa Hà Nội thu học phí 57-58 triệu.

Với các chương trình quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế, học phí Đại học Bách khoa Hà Nội khoảng 25-45 triệu đồng một học kỳ. Riêng chương trình Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy của Mỹ, học phí mỗi năm là 90 triệu đồng, nhưng một năm có ba học kỳ.

Trường cho biết học phí có thể điều chỉnh qua mỗi năm nhưng không tăng quá 8-10% một năm. (Xem học phí từng chương trình).

Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm đến Đại học Bách khoa Hà Nội hôm 2/7. Ảnh: Fanpage nhà trường

Năm ngoái, điểm chuẩn của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT cao nhất 28,29 ngành Kỹ thuật máy tính, thấp nhất 23,03 ở các ngành Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật in, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường.

Năm 2023, Đại học Bách khoa Hà Nội ghi nhận tổng số nguyện vọng (gần 90.000) và số thí sinh (gần 34.500) tăng cao so với năm 2022.

Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả ĐGTD) và IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT).

Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT)

(1) Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023

STT

Mã tuyển sinh

Tên chương trình đào tạo

Tổ hợp

Điểm chuẩn

1

BF1

Kỹ thuật Sinh học

K00

51.84

2

BF2

Kỹ thuật Thực phẩm

K00

56.05

3

BF-E12

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

K00

54.80

4

BF-E19

Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)

K00

52.95

5

CH1

Kỹ thuật Hóa học

K00

50.60

6

CH2

Hóa học

K00

51.58

7

CH3

Kỹ thuật In

K00

53.96

8

CH-E11

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

K00

55.83

9

ED2

Công nghệ Giáo dục

K00

58.69

10

EE1

Kỹ thuật điện

K00

61.27

11

EE2

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

K00

72.23

12

EE-E18

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)

K00

56.27

13

EE-E8

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)

K00

68.74

14

EE-EP

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

K00

58.29

15

EM1

Quản lý năng lượng

K00

53.29

16

EM2

Quản lý Công nghiệp

K00

53.55

17

EM3

Quản trị Kinh doanh

K00

55.58

18

EM4

Kế toán

K00

51.04

19

EM5

Tài chính-Ngân hàng

K00

52.45

20

EM-E13

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

K00

51.42

21

EM-E14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

K00

52.57

22

ET1

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

K00

66.46

23

ET2

Kỹ thuật Y sinh

K00

56.03

24

ET-E16

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

K00

62.72

25

ET-E4

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

K00

64.17

26

ET-E5

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

K00

56.55

27

ET-E9

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

K00

65.23

28

ET-LUH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

K00

56.67

29

EV1

Kỹ thuật Môi trường

K00

51.12

30

EV2

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

K00

50.60

31

HE1

Kỹ thuật Nhiệt

K00

53.84

32

IT1

CNTT: Khoa học Máy tính

K00

83.90

33

IT2

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

K00

79.22

34

IT-E10

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

K00

83.97

35

IT-E15

An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)

K00

76.61

36

IT-E6

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

K00

72.03

37

IT-E7

Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến)

K00

79.12

38

IT-EP

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

K00

69.67

39

ME1

Kỹ thuật Cơ điện tử

K00

65.81

40

ME2

Kỹ thuật Cơ khí

K00

57.23

41

ME-E1

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

K00

60.00

42

ME-GU

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

K00

52.45

43

ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

K00

56.08

44

ME-NUT

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

K00

53.95

45

MI1

Toán-Tin

K00

70.57

46

MI2

Hệ thống Thông tin quản lý

K00

67.29

47

MS1

Kỹ thuật Vật liệu

K00

54.37

48

MS2

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

K00

63.66

49

MS3

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

K00

52.51

50

MS-E3

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)

K00

50.40

51

PH1

Vật lý Kỹ thuật

K00

54.68

52

PH2

Kỹ thuật Hạt nhân

K00

52.56

53

PH3

Vật lý Y khoa

K00

53.02

54

TE1

Kỹ thuật Ô tô

K00

64.28

55

TE2

Kỹ thuật Cơ khí động lực

K00

56.41

56

TE3

Kỹ thuật Hàng không

K00

60.39

57

TE-E2

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

K00

57.40

58

TE-EP

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

K00

51.50

59

TROY-BA

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

K00

51.11

60

TROY-IT

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

K00

60.12

61

TX1

Công nghệ Dệt May

K00

50.70

(2) Điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

STT

Mã tuyển sinh

Tên chương trình đào tạo

Tổ hợp

Điểm chuẩn

1

BF1

Kỹ thuật Sinh học

A00; B00; D07

24.60

2

BF2

Kỹ thuật Thực phẩm

A00; B00; D07

24.49

3

BF-E12

Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)

A00; B00; D07

22.70

4

BF-E19

Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)

A00; B00; D07

21.00

5

CH1

Kỹ thuật Hóa học

A00; B00; D07

23.70

6

CH2

Hóa học

A00; B00; D07

23.04

7

CH3

Kỹ thuật In

A00; A01; D07

22.70

8

CH-E11

Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)

A00; B00; D07

23.44

9

ED2

Công nghệ Giáo dục

A00; A01; D01

24.55

10

EE1

Kỹ thuật điện

A00; A01

25.55

11

EE2

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

A00; A01

27.57

12

EE-E18

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)

A00; A01

24.47

13

EE-E8

Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)

A00; A01

26.74

14

EE-EP

Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

A00; A01; D29

25.14

15

EM1

Quản lý năng lượng

A00; A01; D01

24.98

16

EM2

Quản lý Công nghiệp

A00; A01; D01

25.39

17

EM3

Quản trị Kinh doanh

A00; A01; D01

25.83

18

EM4

Kế toán

A00; A01; D01

25.52

19

EM5

Tài chính-Ngân hàng

A00; A01; D01

25.75

20

EM-E13

Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)

A01; D01; D07

25.47

21

EM-E14

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)

A01; D01; D07

25.69

22

ET1

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

A00; A01

26.46

23

ET2

Kỹ thuật Y sinh

A00; A01; B00

25.04

24

ET-E16

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)

A00; A01

25.73

25

ET-E4

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)

A00; A01

25.99

26

ET-E5

Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)

A00; A01

23.70

27

ET-E9

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

A00; A01; D28

26.45

28

ET-LUH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

A00; A01; D26

24.30

29

EV1

Kỹ thuật Môi trường

A00; B00; D07

21.00

30

EV2

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

A00; B00; D07

21.00

31

FL1

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

D01

25.45

32

FL2

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh)

D01

25.17

33

HE1

Kỹ thuật Nhiệt

A00; A01

23.94

34

IT1

CNTT: Khoa học Máy tính

A00; A01

29.42

35

IT2

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

A00; A01

28.29

36

IT-E10

Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)

A00; A01

28.80

37

IT-E15

An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)

A00; A01

28.05

38

IT-E6

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

A00; A01; D28

27.64

39

IT-E7

Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến)

A00; A01

28.16

40

IT-EP

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

A00; A01; D29

27.32

41

ME1

Kỹ thuật Cơ điện tử

A00; A01

26.75

42

ME2

Kỹ thuật Cơ khí

A00; A01

24.96

43

ME-E1

Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)

A00; A01

25.47

44

ME-GU

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

A00; A01

23.32

45

ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

A00; A01; D26

24.02

46

ME-NUT

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

A00; A01; D28

23.85

47

MI1

Toán-Tin

A00; A01

27.21

48

MI2

Hệ thống Thông tin quản lý

A00; A01

27.06

49

MS1

Kỹ thuật Vật liệu

A00; A01; D07

23.25

50

MS2

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

A00; A01; D07

26.18

51

MS3

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

A00; A01; D07

23.70

52

MS-E3

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)

A00; A01; D07

21.50

53

PH1

Vật lý Kỹ thuật

A00; A01

24.28

54

PH2

Kỹ thuật Hạt nhân

A00; A01; A02

22.31

55

PH3

Vật lý Y khoa

A00; A01; A02

24.02

56

TE1

Kỹ thuật Ô tô

A00; A01

26.48

57

TE2

Kỹ thuật Cơ khí động lực

A00; A01

25.31

58

TE3

Kỹ thuật Hàng không

A00; A01

25.50

59

TE-E2

Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)

A00; A01

25.00

60

TE-EP

Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)

A00; A01; D29

23.70

61

TROY-BA

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

A00; A01; D01

23.70

62

TROY-IT

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)

A00; A01; D01

24.96

63

TX1

Công nghệ Dệt May

A00; A01; D07

21.40

Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:

a) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:

Điểm xét = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên (1)

b) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính:

Điểm xét = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x3/4] + Điểm ưu tiên (1)

c) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:

Điểm xét = Điểm thi Đánh giá tư duy (2) + Điểm ưu tiên (3) + Điểm thưởng (4)

Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

Lưu ý:

(1) Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT)

(2) Điểm thi đánh giá tư duy là điểm cao nhất trong các lần thi đánh giá tư duy năm 2023.

(3) Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.

(4) Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo Quyết định 4060/QĐ-ĐHBK năm 2023 Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.

Chi tiết tại https://hust.edu.vn/vi/news/tuyen-sinh-dao-tao-cong-tac-sinh-vien/dai-hoc-bach-khoa-ha-noi-cong-bo-diem-trung-tuyen-dai-hoc-he-chinh-quy-nam-2023-654843.html.

Đại học Bách khoa năm 2023 bao nhiêu điểm?

Công bố điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023

Giảng viên đại học có phải là là viên chức?

Tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 quy định như sau:

Viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Căn cứ Điều 9 Luật Viên chức 2010 quy định về đơn vị sự nghiệp công lập như sau:

Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
1. Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ);
b) Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).

Từ các quy định trên, có thể thấy nếu giảng viên đại học làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập dưới hình thức hợp đồng làm việc thì sẽ được xem là viên chức.

Tuy nhiên, bên cạnh giảng viên là người ký hợp đồng làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thì còn có giảng viên thực hiện hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp công lập (hay thường gọi là giảng viên hợp đồng).

Nếu giảng viên đại học ký hợp đồng lao động với đơn vị sự nghiệp công lập thì lúc này mối quan hệ giữa hai bên chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động 2019 và giảng viên đại học làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập không được xem là viên chức mà là người lao động.

Mức phụ cấp ưu đãi của giảng viên đại học là bao nhiêu?

Tại tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC có quy định như sau:

MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh);
b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;
d) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;
đ) Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng;
e) Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theo quy định của Uỷ ban Dân tộc; địa bàn hải đảo theo thực tế địa lý; địa bàn vùng sâu, vùng xa tuỳ theo đặc điểm của từng địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên Bộ.

Theo đó, giảng viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 25%.

Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với giảng viên trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm của các trường đại học, cao đẳng.

Riêng đối với giảng viên đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong trường đại học sẽ được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức 45%.

Trường Bách khoa Hà Nội lấy bao nhiêu điểm năm 2023?

Chi tiết điểm chuẩn ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI năm 2023 Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT).

Bách Khoa 2023 là k bao nhiêu?

Sinh viên trúng tuyển năm 2023 (K58) đã thực hiện thủ tục xác nhận vào trường trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thực hiện việc nộp phí đầu khoá như sau: Tiền mua bảo hiểm y tế: 850.000 đồng. Đây là khoản thu bắt buộc với mỗi sinh viên.

Khi nào có điểm chuẩn đại học 2023?

TRA CỨU ĐIỂM SÀN, ĐIỂM CHUẨN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NĂM 2023 Ngày 30/6 là ngày thi dự phòng. Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được công bố vào 8h00 ngày 18/7.

Khoa học máy tính Bách Khoa bao nhiêu điểm?

Ngành Khoa học máy tính luôn nhận được sự quan tâm của thí sinh. Chính vì vậy, điểm chuẩn ngành học này luôn ở mức cao. Điểm chuẩn ngành Khoa học Máy tính (IT1), Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2023 lên đến 29,42 điểm, xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Mức điểm này khiến hai thủ khoa khối A toàn quốc trượt nguyện vọng 1.