Đánh giá công thức hóa học của đá vôi

Home - Học tập - [ Đá Vôi Là Gì ?] Công thức hóa học của Đá Vôi

Đá vôi là gì ? Công thức hóa học của đá vôi là gì ?

Câu hỏi được gửi đến chúng tôi đó là: Đá vôi là gì ? Công thức hóa học của đá vôi như thế nào ? Để biết được câu trả lời bên trên các bạn kéo xuống dưới để xem nội dung nhé.

Đánh giá công thức hóa học của đá vôi

Đá vôi là gì ? Công thức hóa học của đá vôi là gì ?

Đá vôi là loại một loại đá trầm tích, về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật canxit và aragonit (các dạng kết tinh khác nhau của cacbonat canxi CaCO3).

Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như đá phiến silic, silica và đá mácma cũng như đất sét, bùn, cát, bitum… nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen.

Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng riêng 2.600 ÷ 2.800 kg / m3, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600 kg / cm2, [ cần dẫn nguồn ] độ hút nước 0,2 ÷ 0,5 % .

Đá vôi có tên gọi khác là gì ?

Đá vôi có tên gọi hóa học là Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3.

Đây là một chất thường được sử dụng trong y tế như một chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương, cung cấp canxi cho cơ thể hay một chất khử chua.

Cacbonat canxi là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên quốc tế, là thành phần chính trong mai / vỏ của những loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. Nó là nguyên do chính gây ra hiện tượng kỳ lạ nước cứng .

Tính chất hóa học của Cacbonat canxi

Công thức hóa học của đá vôi là gì ?

Đánh giá công thức hóa học của đá vôi

Công thức hóa học của đá vôi là : CaCO3

Phân loại các loại đá vôi

  1. Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng.
  2. Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.
  3. Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.
  4. Travertin là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.
  5. Tufa, đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng.
  6. Coquina là một đá vôi kết hợp kém bao gồm các mảnh san hô hoặc vỏ sò.

Người ta phân loại ra đá vôi có 6 loại chính như bên trên. Các bạn cần đọc những đặc thù bên trên để biết được đá vôi có loại gì nhé .

Với những chia sẻ kiến thức về đá vôi bên trên chúng tôi mong sẽ mang lại chút ít kiến thức về Đá vôi là gì ? Công thức hóa học của đá vôi như thế nào ? Cảm ơn các bạn đá đón đọc.

About The Author

admin

Bạn có biết đã vôi là gì không ? Đá vôi hay thường nói đến hàng ngày mà bạn nghe là gì ? Công thức hóa học của đá vôi trong hóa học là gì ?

Với mọi công hỏi trên cùng những nội dung liên quan đến đá vôi sẽ có đáp án ngay cho bạn trong bài viết dưới đây. Hãy cùng nhau theo dõi nhé

Xem thêm: Công thức hóa học của đường Saccharose, Glucose, Fructose

Đánh giá công thức hóa học của đá vôi

Đá Vôi Là Gì ?

Đá vôi được coi là một loại đá trầm tích. Thành phần cấu tạo nên đá vôi chủ yếu là khoáng chất canxit, tức cacbonat canxi.

Loại đá này thường bị lẫn các tạp chất chứ rất ít khi chúng ở dạng tinh khiết. Một số tạp chất lẫn trọng đá vôi là đất sét, cát, bùn, bitum.

Màu sắc của đá vôi cũng khá đa dạng, từ trắng đến tro hay xanh nhạt, vàng, thậm chí là có cả màu hồng sẫm và đen.

Đánh giá công thức hóa học của đá vôi

Công thức hóa học của đá vôi là gì ?

Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3 hay còn gọi là Cacbonat canxi

Công thức hóa học của đá vôi xảy ra theo 2 chiều:

Đánh giá công thức hóa học của đá vôi

Ở chiều thuận, tức là từ (1) -> (2) cho thấy quá trình xâm thực núi đá vôi. Còn ở chiều phản ứng ngược lại, tức từ (2) -> (1) cho thấy sự hình thành thạch nhũ trong các hang động.

Phân Loại Đá Vôi

Phân loại theo thành phần khoáng vật

Nếu phân loại theo thành phần khoáng vật thì đá vôi có 2 loại chính là đá vôi và đôlômit. N

goài ra thì cũng có một số loại đá trung gian khác như chuyển tiếp giữa đá vôi và đôlômit. Chuyển tiếp giữa đá vôi và sét. Chuyển tiếp giữa đá vôi và silit. Chuyển tiếp giữa đá vôi và vật chất hữu cơ.

 Phân loại theo thành phần khoáng vật và thành phần không tan

Nếu phân loại theo phương pháp này sẽ có 22 loại đá vôi thuộc nhóm này

Bao gồm: Đá sét, Đá sét chứa vôi và dolomit, Macnơ – sét, Macnơ – sét chứa dolomit, Macnơ – sét – dolomit – vôi, Macnơ – sét chứa dolomit, Macnơ, Macnơ chứa dolomit, Macnơ – dolomit chứa vôi, Macnơ – đôlômit, Đá vôi chứa sét, Đá vôi chứa sét – đôlômit, Đá vôi chứa dolomit – sét, Đá vôi, Đá vôi chứa dolomit, Đá vôi – đôlômit, Đôlômit chứa vôi – sét, Đôlômit chứa sét – vôi, Đôlômit chứa sét, Đôlômit chứa vôi, Đôlômit – vôi và Đôlômit.

Hy vọng với những thông tin trên đây bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về đá vôi nhé. Mong rằng mọi thông tin trên điều có ích và giúp đỡ cho bạn

Đánh giá công thức hóa học của đá vôi