Ngành Tài chính – Ngân hàng vẫn luôn giữ được nhiệt hàng năm mỗi khi mùa tuyển sinh về. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022 cũng vừa được công bố thu hút sự chú ý khi mức điểm chuẩn tối thiểu 8.5 điểm mỗi môn.
Học viện Ngân hàng là đơn vị đào tạo được công nhận đạt các tiêu chuẩn cơ sở để trở thành ngôi trường Đại học hàng đầu về khối ngành Kinh tế – Tài chính, kinh doanh, quản lý tại Việt Nam. Ngoài ra, HVNH còn liên kết đào tạo với các trường đại học uy tín trên thế giới như: Đại học CityU [Hoa Kỳ], Đại học Conventry, Đại học Sunderland, Đại học West of England [Vương quốc Anh], Đại học Saxion [Hà Lan],…
Với môi trường học tập thân thiện, cơ sở vật chất tiện nghi cùng nhiều cơ hội săn học bổng, các sinh viên theo học tại HVNH sẽ được trải nghiệm nghiên cứu, thực hành và được may mắn trở thành du học sinh trao đổi nhầm nâng cao kiến thức, trình độ trong lĩnh vực mà mình đã theo học. Vì vậy, Học viện ngân hàng là nơi các thí sinh nên cân nhắc đăng ký học.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội 2022
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2022
1. Các hình thức xét tuyển
Năm 2022, Học viện Ngân hàng tuyển sinh với 5 phương thức là:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GDĐT.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ trung học phổ thông [dự kiến khoảng 25% chỉ tiêu].
- Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế [dự kiến khoảng 15% chỉ tiêu].
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội [dự kiến khoảng 10% chỉ tiêu].
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông [dự kiến dành 48% chỉ tiêu]
2. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2022
Vừa qua, Học viện ngân hàng cũng gây sốt khi trở thành 1 trong những trường đầu tiên công bố điểm chuẩn xét tuyển dành cho các thí sinh có mong muốn theo học các ngành như: Ngân hàng, tài chính, khối ngành kinh doanh, kế toán,…bằng hình thức xét học bạ.
Thông qua quy chế tuyển sinh của học viện ngân hàng năm 2022-2023 có điểm sàn tổng các môn xét tuyển dao động từ 26-28.25 điểm. Sau đây là nội dung chi tiết điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 2022 qua hình thức xét học bạ mà Đào tạo liên tục đã cập nhật được trong thời gian sớm nhất, mời các bạn cùng theo dõi.
Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2022 qua hình thức xét học bạ [Xét học bạ] | ||||||
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Ngân hàng | 7340201_AP_NH | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ | |
2 | Tài chính | 7340201_AP_TC | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ | |
3 | Ngân hàng | 7340201_NH | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ | |
4 | Tài chính | 7340201_TC | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ | |
5 | Kế toán | Kế toán | 7340301_AP | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ |
6 | Kế toán | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ |
7 | Kế toán định hướng Nhật Bản | Kế toán | 7340301_J | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ |
8 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_AP | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Chương trình Chất lượng cao, Xét học bạ |
9 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Xét học bạ |
10 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01, D01, D07, D09, XDHB | 28.25 | Xét học bạ |
11 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D09, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
12 | Hệ thống thông tin quản lý | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
13 | Luật kinh tế | Luật | 7380107_A | A00, A01, D01, D07, XDHB | 28.25 | Luật kinh tế, Xét học bạ |
14 | Luật kinh tế | Luật | 7380107_C | C00, C03, D14, D15, XDHB | 28.25 | Luật kinh tế, Xét học bạ |
15 | Kinh tế | Kinh tế | 7310101 | A01, D01, D07, D09, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
16 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.75 | Xét học bạ |
17 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_J | A00, A01, D01, D07, XDHB | 27.75 | Định hướng Nhật Bản, Xét học bạ |
18 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_IU | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26 | Liên kết ĐH CityU – Hoa Kỳ, Xét học bạ |
19 | Kế toán | Kế toán | 7340301_I | A00, A01, D01, D07, XDHB | 26 | Liên kết ĐH Sunderland – Anh quốc, Xét học bạ |
3. Điều kiện xét tuyển qua hình thức xét học bạ
Với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển [trừ điều kiện tốt nghiệp THPT] đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời các điều kiện:
– Thí sinh có mong muốn xét tuyển thông qua học bạ bắt buộc phải có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi.
– Thí sinh phải có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt từ 100 điểm trở lên.
– Với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển [Không tính điều kiện tốt nghiệp THPT] đối với ngành đăng ký nếu thoả mãn đồng thời cả hai điều kiện: Thứ nhất, cần có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi; Thứ hai, có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên hoặc chứng chỉ tiếng Nhật đạt từ N3 trở lên [chỉ riêng đối với chương trình đào tạo Kế toán định hướng Nhật bản và Công nghệ thông tin định hướng Nhật Bản].
Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 3 năm gần đây
Trong 3 năm gần đây, điểm chuẩn các ngành tại Học viện ngân hàng có sự biển đối lớn qua các năm. Một điểm đặc biệt ở những năm trước đó, điểm chuẩn của ngành Luật Kinh tế cao nhất trong số các ngành của trường chứ không phải là ngành Tài chính Ngân hàng.
– Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, năm 2021, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế khối C00, D14, D15 lấy số điểm cao nhất là 27,55 điểm. Tiếp theo là ngành Kinh doanh quốc tế 26,75 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất năm 2021 là Kế toán chương trình liên kết với số điểm 24,3 điểm.
– Trong năm 2020, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế là 27 điểm [tổ hợp C00, D14, D15], điểm chuẩn của Học viện Ngân hàng ở mức dao động trong khoảng 21,5 – 27 điểm.
– Năm 2019, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế là 24,75 điểm [xét tuyển tổ hợp KHXH].
Trước khi điểm chuẩn học viện ngân hàng thông qua hình thức xét điểm thi THPT được công bố, cùng điểm lại điểm chuẩn của các ngành qua 3 năm trở lại đây thông qua bảng bên dưới:
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân 2022
Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 3 năm gần đây [Năm 2019, năm 2020, năm 2021] | |||
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Quản trị kinh doanh | 22,25 | 25,3 | 26,55 |
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] | 26,55 | ||
Tài chính – ngân hàng | 22,25 | 25,5 | 26,5 |
Tài chính – ngân hàng [Chất lượng cao] | 26,5 | ||
Kế toán | 22,75 | 25,6 | 26,4 |
Kế toán [Chất lượng cao] | 26,4 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | 21,75 | 25 | 26,3 |
Công nghệ thông tin | 26 | ||
Kinh doanh quốc tế | 22,25 | 25,3 | 26,75 |
Luật kinh tế | 21,5 [Tổ hợp KHTN] 24,75 [Tổ hợp KHXH] | 25 27 [Tổ hợp KHXH] | A00, A01, D01, D07: 26.35 C00, D14, D15: 27.55 |
Kinh tế | 22 | 25 | 26,4 |
Ngôn ngữ Anh | 23 | 25 | 26,5 |
Quản trị kinh doanh [Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học CityU] | 20,5 | 23,5 | 25,7 |
Quản trị kinh doanh [Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ. Học viện Ngân hàng cấp bằng] | 20,5 | 23,5 | 25,7 |
Tài chính – ngân hàng [Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh; cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland] | 20,75 | 22,2 | |
Kế toán [Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh, cấp song bằng Học viện Ngân hàng và Đại học Sunderland] | 20 | 21,5 | 24,3 |
Kế toán [Tổ hợp XT: Tiếng Anh] | 22,75 | 25,6 | 26,4 |
Kế toán [Tổ hợp XT: Tiếng Nhật] | 22,75 | ||
Hệ thống thông tin quản lý [Tổ hợp XT: Tiếng Anh] | 21,75 | 25 | 26,3 |
Hệ thống thông tin quản lý [Tổ hợp XT: Tiếng Nhật] | 21,75 |
Trên đây là một số thông tin chính liên quan đến Điểm chuẩn Học viện ngân hàng năm 2022 trong mùa tuyển sinh năm 2022 của Nhà trường. Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo chúc các thí sinh thật sáng suốt trong việc lựa chọn ngành, chọn trường để thành công trong tương lai.