Đề bài - bài 4 trang 103 sbt toán 9 tập 1
\(\eqalign{& {{AB} \over {AC}} = {3 \over 4} \cr&\Rightarrow {{AB} \over 3} = {{AC} \over 4} \cr& \Rightarrow AC = 4.{{AB} \over 3} \cr&= 4.{{15} \over 3}= 4.5 = 20 \cr} \) Đề bài Hãy tính \(x\) và \(y\) trong các hình sau: Phương pháp giải - Xem chi tiết Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có các hệ thức sau: +) \(A{B^2} = BH.BC\) hay \({c^2} = a.c'\) +) \(A{C^2} = CH.BC\) hay \({b^2} = ab'\) +) \(AH.BC=AB.AC\) +) \(AB^2+AC^2=BC^2\) hay \(c^2+b^2=a^2\) (định lý Pytago) Lời giải chi tiết a)Hình a Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và hình chiếu, ta có: \({3^2} = 2.x \Rightarrow x = \dfrac{{{3^2}}}{2} = \dfrac{{9}}{{ 2}} = 4,5\) Theo hệ thức liên hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu, ta có: \(\eqalign{ b)Hình b Ta có: \(\eqalign{ Theo định lý Pi-ta-go, ta có: \({y^2} = B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\)\( = {15^2} + {20^2} = 625\) Suy ra: \(y = \sqrt {625} = 25\) Theo hệ thức liên hệ giữa đường cao và cạnh trong tam giác vuông, ta có: \(\eqalign{
|