E-mail:
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn
* Kết quả xét tuyển đại học theo phương thức 4- sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
* Tiêu chí và kết quả xét tuyển đợt 3:
– Phương pháp 1: Tính điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12:
– Phương pháp thứ hai: Xem xét điểm trung bình của lớp mười, lớp mười một và lớp mười hai
Phương pháp thứ ba: Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn.
Phương pháp thứ năm: Sửa đổi điểm thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM
Điểm chuẩn và kết quả xét tuyển đợt 2:
– Phương pháp 1: Tính điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12:
– Phương pháp thứ hai: Xem xét điểm trung bình của lớp mười, lớp mười một và lớp mười hai
Phương pháp thứ ba: Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn.
Phương pháp thứ năm: Sửa đổi điểm thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM
* Chỉ tiêu và kết quả xét tuyển đợt 1:
– Cách 1: Tính điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12:
– Phương pháp thứ hai: Xem xét điểm trung bình của lớp mười, lớp mười một và lớp mười hai
Phương pháp thứ ba: Xét điểm trung bình cả năm lớp 12 theo tổ hợp môn.
Phương pháp thứ năm: Sửa đổi điểm thi đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia TP.HCM
2. Mô-đun Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2020
* Điểm chuẩn tuyển sinh đại học hệ chính quy trung ương đối với phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT 2020:
>> Tìm kết quả xét tuyển tại đây.
Ngày 11/9, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn [STU] đã họp và đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu – Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển STU của Phương thức 3 từ 15,0 điểm đến 16,0 điểm [tùy chuyên ngành đào tạo] và Phương thức 4 bắt đầu từ 600 điểm trở lên.
– Điểm thi tuyển sinh theo phương thức 3 – sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
– Điểm xét tuyển theo Phương thức 4 – Sử dụng kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của TP.HCM năm 2020:
3. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn 2019
1. Điểm chuẩn trúng tuyển đợt 1 Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn theo phương thức xét tuyển học bạ.
– Trường đại học
– Trường đại học:
2. Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển theo địa chỉ: //daotao2.stu.edu.vn/tuyensinh/
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến hoặc qua đường bưu điện: Nhà trường sẽ gửi giấy báo nhập học [nếu có] qua đường bưu điện.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển tại văn phòng tuyển sinh của STU: Nhận kết quả trực tiếp tại STU theo lịch hẹn.
3. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 22 – 26/7/2019
4. Thủ tục nhập học bao gồm:
- Giấy báo đến làm thủ tục nhập học;
- Bảng điểm học bạ lớp 10, 11, 12;
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông [hoặc tương đương] hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời năm 2019;
- Bản sao giấy khai sinh.
- Bản sao CMND hoặc CCCD;
- Chứng chỉ xác định chính sách [nếu có];
- 8 ảnh cỡ 3×4 cm;
- Đến thời điểm xét tuyển, thí sinh đăng ký khám sức khỏe tại trường.
- Chuẩn bị đủ các khoản phí, bảo hiểm y tế và học phí theo lịch.
Trường tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2 bằng phương thức xét tuyển học bạ từ ngày 22 – 26/7/2019 và công bố kết quả xét tuyển vào ngày 26/7/2019.
Điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển tối thiểu:
.
Tìm điểm thi THPT năm 2019: Tìm điểm thi THPT theo số báo
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn 2018
Theo quy chế tuyển sinh của Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn, ngoài điểm chuẩn, trường sẽ xét đến điểm học bạ của sinh viên.
Theo kết quả xét tuyển đại học năm 2017, điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn vào các ngành bậc đại học là ngang nhau. 15,5 điểm Đánh giá văn bản nên được 18 điểm.
Tìm kết quả trúng tuyển năm 2017 mới nhất tại đây: Tra cứu Xem kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2016 đối với các ngành hệ cao đẳng là 10 điểm tất cả các chuyên ngành và học bạ phải đạt 16,5 điểm. Đối với thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT từ 15,5 điểm hoặc cao hơn khi khả năng họ chấp nhận là rất cao. Vì vậy, thí sinh cần suy nghĩ kỹ để lựa chọn chuyên ngành phù hợp nhất.
Ngoài việc tham khảo Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn 2016, thí sinh có thể nghiên cứu thêm Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP.HCM, có thể so sánh điểm chuẩn giữa 2 trường chính xác nhất là Điểm chuẩn Đại học Sư phạm. Điểm cao nhất năm 2016 là 33 điểm, nhân hệ số phòng thí nghiệm.
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2017 sẽ được cập nhật sớm nhất sau khi trường công bố điểm chuẩn chính thức.
Ngoài ra, Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn 2016 cũng được công bố chi tiết để thí sinh tham khảo.
Ngoài ra, nếu bạn muốn thi vào trường Văn Hiến, ngay bây giờ, bạn có thể xem Điểm chuẩn Đại học Van Hen 2017 tại đây.
Chúc mừng bạn đã trúng tuyển vào trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2017
Nhằm giúp ích cho các bạn trong quá trình tra cứu, Taimienphi đã cập nhật chỉ tiêu Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2021, các bạn hãy theo dõi để biết thêm thông tin tuyển sinh hữu ích nhé.
Điểm chuẩn Đại học Sài Gòn năm 2021 Đại học Công nghệ Sài Gòn Điểm chuẩn tuyển sinh 2022 Điểm chuẩn đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021 là điểm chuẩn Đại học Bách khoa TP.HCM năm 2021 Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Hà Nội năm 2021 Điểm chuẩn Đại học FPT năm 2021, điểm xét tuyển đầu vào , điểm sàn
Ngày 31/8/2016, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn đã ký Nghị quyết số 372-16 / QĐ-DSG-ĐT về việc quy định chỉ tiêu tuyển sinh bổ sung đợt 2 vào chương trình năm 2016. Trường đại học, cao đẳng hệ chính quy tập trung. tập huấn.
Thí sinh có thể kiểm tra kết quả thi tại đây.
Mức điểm xét tuyển cụ thể như sau:
Điểm chuẩn đại học năm 2016 của Trường Đại học Sài Gòn có sự sụt giảm nhẹ ở nhiều chuyên ngành. Các ngành giảm 4 điểm.
– Điểm chuẩn năm 2016 của Đại học Sài Gòn có sự giảm nhẹ ở nhiều chuyên ngành. Các ngành giảm 4 điểm.
Các chuyên ngành đào tạo có điểm chuẩn cao nhất. Sư phạm Toán học [ngành Sư phạm THCS] có điểm chuẩn cao nhất là 31,75 điểm [nhóm A] và 30,5 điểm [nhóm A1] với điểm môn chính đã nhân hệ số 2.
Tiêu chuẩn cho các ngành sau:
ST |
Tên ngành |
Nhóm chủ đề lựa chọn |
Chủ đề chính |
điểm |
|
1. Đào tạo trình độ cao đẳng |
|||||
1.1 Chuyên môn phi giáo dục |
|||||
Đầu tiên |
thanh nhạc |
Văn học và kiến thức về âm nhạc và thanh nhạc |
19,75 |
||
2 |
Việt Nam học [Ngành Văn hóa – Du lịch] |
văn học, lịch sử, địa lý |
16,75 |
||
3 |
Ngôn ngữ tiếng anh [CN Thương mại và Du lịch] |
văn học, toán học, tiếng anh |
Einglish |
25,00 |
|
4 |
Nghiên cứu quốc tế |
văn học, toán học, tiếng anh |
Einglish |
22,25 |
|
5 |
tâm lý |
văn học, toán học, tiếng anh |
17,50 |
||
6 |
khoa học thư viện |
văn học, toán học, tiếng anh |
16,00 |
||
văn học, toán học, địa lý |
16,00 |
||||
7 |
Quản lý kinh doanh |
văn học, toán học, tiếng anh |
Toán học |
22,50 |
|
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
Toán học |
24,25 |
|||
số 8 |
Tài chính – Ngân hàng |
văn học, toán học, tiếng anh |
Toán học |
21.00 |
|
Văn học, Toán học, Vật lý |
Toán học |
25,00 |
|||
9 |
kế toán viên |
văn học, toán học, tiếng anh |
Toán học |
21,25 |
|
Văn học, Toán học, Vật lý |
Toán học |
26,25 |
|||
mười |
quản lý văn phòng |
văn học, toán học, tiếng anh |
văn chương |
25,25 |
|
văn học, toán học, địa lý |
văn chương |
26,50 |
|||
11 |
Pháp luật |
văn học, toán học, tiếng anh |
văn chương |
25,25 |
|
Văn học, toán học và lịch sử |
văn chương |
27,00 |
|||
thứ mười hai |
khoa học môi trường |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
16,25 |
||
Toán học, hóa học và sinh học |
16,25 |
||||
13 |
Ứng dụng toán học |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
Toán học |
22,75 |
|
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
Toán học |
20,50 |
|||
14 |
công nghệ thông tin |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
Toán học |
25,50 |
|
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
Toán học |
25,75 |
|||
Ngày 15 |
Công nghệ kỹ thuật điện và điện tử |
Toán, Lý và Hóa |
20,25 |
||
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
18,25 |
||||
16 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử và Truyền thông |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
19,25 |
||
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
18,00 |
||||
17 |
công nghệ kỹ thuật môi trường |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
18,00 |
||
Toán học, hóa học và sinh học |
17,50 |
||||
18 |
Kỹ thuật điện và điện tử |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
20,00 |
||
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
18,00 |
||||
19 |
Kỹ thuật điện tử và truyền thông |
Toán, Lý và Hóa |
19,25 |
||
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
18,00 |
||||
1.2 Chuyên ngành giáo dục |
|||||
1.2.1. Đào tạo Giáo viên Trung học [Giáo viên Trung học] |
|||||
20 |
Giáo dục chính trị [đào tạo giáo viên trung học cơ sở] |
văn học, toán học, tiếng anh |
16,00 |
||
Văn học, toán học và lịch sử |
16,00 |
||||
21 |
Sư phạm toán [đào tạo giáo viên THCS] |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
Toán học |
31,75 |
|
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
Toán học |
30,50 |
|||
22 |
Sư phạm Vật lý [đào tạo giáo viên THCS] |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
Vật lý |
30,25 |
|
23 |
Sư phạm Hóa học [đào tạo giáo viên THCS] |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
hoá học |
29,50 |
|
24 |
Sư phạm [đào tạo giáo viên THCS] |
Toán học, hóa học và sinh học |
sinh học |
26,00 |
|
25 |
Sư phạm ngữ văn [đào tạo giáo viên THCS] |
văn học, lịch sử, địa lý |
văn chương |
26,25 |
|
26 |
Sư phạm [đào tạo giáo viên THCS] |
văn học, lịch sử, địa lý |
Ngày |
21,75 |
|
27 |
Sư phạm địa lý [đào tạo giáo viên THCS] |
văn học, lịch sử, địa lý |
Địa lý |
26,00 |
|
văn học, toán học, địa lý |
Địa lý |
26,00 |
|||
28 |
Sư phạm tiếng Anh [Đào tạo giáo viên THCS] |
văn học, toán học, tiếng anh |
Einglish |
28,50 |
|
1.2.2. Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sở [Giáo viên Trung học] |
|||||
29 |
Giáo dục Chính trị [Đào tạo Giáo viên Trường Dự bị] |
văn học, toán học, tiếng anh |
16,00 |
||
Văn học, toán học và lịch sử |
16,00 |
||||
30 |
Sư phạm Toán [Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sở] |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
Toán học |
29,75 |
|
Toán, Vật lý và Tiếng Anh |
Toán học |
29,75 |
|||
ba mươi mốt |
Sư phạm Vật lý [Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sở] |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
Vật lý |
28,50 |
|
32 |
Sư phạm Hóa học [Đào tạo Giáo viên Trung học cơ sở] |
Toán học, Vật lý và Hóa học |
hoá học |
26,50 |
|
33 |
Sư phạm [Đào tạo giáo viên trường dự bị] |
Toán học, hóa học và sinh học |
sinh học |
23,50 |
|
34 |
Sư phạm văn học [đào tạo giáo viên trường dự bị] |
văn học, lịch sử, địa lý |
văn chương |
22,50 |
|
35 |
Sư phạm [đào tạo giáo viên trung học cơ sở] |
văn học, lịch sử, địa lý |
Ngày |
20,25 |
|
36 |
sư phạm địa lý [đào tạo giáo viên trung học cơ sở] |
văn học, lịch sử, địa lý |
Địa lý |
23,25 |
|
văn học, toán học, địa lý |
Địa lý |
24,75 |
|||
37 |
giáo dục âm nhạc |
Văn học, hát – xướng âm, âm ống chân – nhịp điệu |
18,50 |
||
38 |
Giáo dục mỹ thuật |
Văn học, đồ họa và trang trí |
17,25 |
||
39 |
Sư phạm Tiếng Anh [Đào tạo cho Giáo viên Trung học cơ sở] |
văn học, toán học, tiếng anh |
Einglish |
24,25 |
|
1.2.3. các ngành công nghiệp khác |
|||||
40 |
Quản lý giáo dục |
văn học, toán học, tiếng anh |
16,25 |
||
văn học, toán học, địa lý |
18,25 |
||||
41 |
nhà trẻ |
Văn học và kể chuyện – |
22,00 |
||
42 |
giáo dục tiểu học |
văn học, toán học, tiếng anh |
18,50 |
||
2. Đào tạo trình độ cao đẳng [khối giáo dục] |
|||||
43 |
nhà trẻ |
Văn học và kể chuyện – |
20,25 |
||
44 |
giáo dục tiểu học |
văn học, toán học, tiếng anh |
17,25 |
||
45 |
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp |
văn học, toán học, tiếng anh |
15,50 |
||
Văn học, Toán học, Vật lý |
18,50 |
||||
46 |
Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp |
văn học, toán học, tiếng anh |
15,00 |
||
Toán học, sinh học, văn học |
15,00 |
||||
47 |
sư phạm gia đình |
Văn học, Toán học, Tiếng Anh |
15,25 |
||
Văn, Toán và Hóa học |
16,00 |
lu huen
Bài viết được chia sẻ bởi kinhnghiem.com