Lãi suất ngân hàng sacombank tháng 5/2022

  • Khách hàng chủ động chọn số ngày gửi tiền hoặc tuần gửi tiền theo nhu cầu mà không phụ thuộc vào các kỳ hạn cố định hiện có của Sacombank [ví dụ: kỳ hạn 31,32,35 ngày….; kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần...].
  • Hưởng lãi suất có kỳ hạn hấp dẫn.
  • Được rút trước hạn khi có nhu cầu.
  • Sử dụng Thẻ tiết kiệm để cầm cố vay vốn hoặc các dịch vụ ngân hàng khác.
  • Khách hàng có thể lên kế hoạch tích góp tiền cho tương lai bằng cách nộp tiền vào tài khoản tiết kiệm bất cứ khi nào có thể.
  • Nộp tiền gửi vào tài khoản 24/24 tại ATM, internet  banking.
  • Được cấp thẻ tài khoản để khách hàng thuận tiện theo dõi số dư tiền trong sổ tiết kiệm.
  • Thẻ tiết kiệm đứng tên con, chuẩn bị tốt nhất cho tương lai tươi sáng.
  • Tặng chi phí mua bảo hiểm y tế hằng năm đối với sản phẩm Tiết Kiệm Trung Niên Phúc Lộc.

Gửi tiền đơn giản, an toàn và sinh lời hiệu quả với sản phẩm gửi tiết kiệm của Sacombank. Nếu bạn không muốn bỏ qua sản phẩm chất lượng này thì hãy tìm hiểu ngay bảng cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng Sacombank năm 2020. 

Cầm cố thẻ tiết kiệm để: Vay vốn, là cơ sở được xét cấp hạn mức thấu chi, đảm bảo mở thẻ tín dụng hay bảo lãnh cho người thứ ba vay vốn tại SACOMBANK.


Khách hàng gửi tiết kiệm tại Sacombank

Dùng để xác nhận khả năng tài chính cho quý khách hoặc thân nhân đi du lịch, học tập, … ở nước ngoài. Có thể rút vốn trước hạn khi cần, lãi suất theo quy định của SACOMBANK tại thời điểm khách hàng rút vốn. Thẻ tiết kiệm được tự động tái tục vốn [nếu Quý khách có đăng ký khi gửi] hoặc tái tục vốn và lãi thêm một kỳ hạn bằng kỳ hạn ban đầu trong trường hợp khách hàng không đến nhận tiền vào ngày đến hạn. Trường hợp kỳ hạn gửi ban đầu không còn áp dụng, SACOMBANK sẽ tái tục kỳ hạn ngắn hơn liền kề. Quý khách được chuyển quyền sở hữu khi thẻ tiết kiệm chưa đến hạn thanh toán để bảo toàn lãi.

Với hệ thống mạng lưới rộng khắp, quý khách có thể giao dịch tại bất kỳ Chi nhánh nào của SACOMBANK.

Đặc tính sản phẩm 

Đối tượng gửi tiền:

  • VNĐ: Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài.
  • USD/EUR: cá nhân người Việt Nam cư trú

Kỳ hạn gửi: được công bố trong từng thời kỳ [từ 1 đến 36 tháng]
Loại tiền gửi: VND, USD, EUR.
Số tiền gửi tối thiểu ban đầu:

  •  VNĐ: 50.000 VNĐ
  • Ngoại tệ: 50 USD/EUR

Lãi suất gửi: cố định trong suốt kỳ hạn gửi, Quý khách vui lòng tham khảo biểu lãi suất hiện hành của SACOMBANK
Hình thức lãnh lãi: VND: lãi trả trước, hàng tháng, hàng quý hoặc cuối kỳ; USD, EUR: lãi cuối kỳ
Phí dịch vụ: vui lòng tham khảo biểu phí hiện hành của SACOMBANK.
Phí kiểm đếm: Thu khi quý khách tất toán thẻ tiết kiệm trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày mở.

CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực.

Những bài viết được quan tâm nhiều nhất

[thitruongtaichinhtiente.vn] - Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm [lãi suất huy động] tại một số ngân hàng thương mại cổ phần trên thị trường trong ngày đầu tiên tháng 5/2022 cho thấy, lãi suất ở một số kỳ hạn chủ chốt tại một số ngân hàng đã điều chỉnh tăng so với đầu tháng 3/2022, với mức tăng từ 0,15 - 0,4 điểm %.

Khảo sát nhanh được Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ thực hiện tại một số ngân hàng Vietcombank, BIDV, SCB, VPBank, ACB, Sacombank, MB, VIB, MSB, SeABank, NCB, LienVietPostBank, BacABank, OCB, SHB… cho thấy, trong những ngày đầu tháng 5/2022, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiếp tục được điều chỉnh tăng nhẹ tại một số ngân hàng thương mại cổ phần.

Ảnh minh họa - Nguồn: Internet

Ví như tại MB, lãi suất được điều chỉnh tăng từ 0,15 – 0,24% tại một số kỳ hạn chủ chốt, cụ thể: lãi suất kỳ hạn 6 tháng niêm yết ở mức 4,44%/năm [tăng 0,15%], kỳ hạn 12 tháng niêm yết lãi suất là 5,39%/năm [tăng 0,18%], kỳ hạn 24 tháng niêm yết lãi suất là 5,75%/năm [tăng 0,24%].

Hay tại SHB, lãi suất huy động động thêm khoảng 0,2-0,4 điểm % tùy vào kỳ hạn, cụ thể, tại kỳ hạn 36 tháng khi gửi tại quầy, lãi suất tăng 0,4 điểm % lên 6,5-6,6%/năm. Trong đó, số tiền gửi dưới 2 tỷ có lãi suất 6,5%/năm và từ 2 tỷ trở lên là 6,6%/năm. Tương tự, tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất huy động của SHB tăng từ 5,7-5,8%/năm lên 6,1-6,2%/năm.

Đối với hình thức gửi online, lãi suất huy động tại SHB cũng tăng khá mạnh. Hiện lãi suất cao nhất là 6,7%/năm khi gửi kỳ hạn từ 36 tháng, tăng 0,35%/năm so với trước. Tương tự, kỳ hạn 12 tháng tăng 0,3 điểm % lên 6,4%/năm.

Trước đó, nhiều ngân hàng cũng đã điều chỉnh lãi suất huy động. Trong đó, VPBank từ ngày 15/4 đã tăng mạnh 0,3-0,6 điểm % so với trước. Lãi suất cao nhất tại nhà băng này hiện nay là 6,9%/năm, áp dụng cho khách hàng gửi tiết kiệm online từ 50 tỷ trở lên với kỳ hạn 36 tháng, tăng 0,2 điểm % so với trước.

Hay ACB cũng điều chỉnh tăng lãi suất huy động thêm 0,1 điểm % đối với hình thức gửi online kể từ ngày 22/4; BacABank cũng tăng 0,1 điểm % cho nhiều kỳ hạn, lên cao nhất 6,9%/năm kể từ ngày 21/4.

Eximbank cũng vừa cập nhật biểu lãi suất mới. Theo đó, ngân hàng vẫn giữ nguyên lãi suất tiền gửi tại quầy, cao nhất là 6%/năm khi gửi từ 15 tháng trở lên. Trong khi đó, đối với hình thức gửi online, lãi suất cao nhất tăng lên 6,5%/năm, cao hơn khoảng 0,2 điểm % so với trước, áp dụng cho khách hàng gửi từ 15 tháng trở lên. Tính từ đầu năm đến nay, lãi suất gửi online tại Eximbank đã tăng khoảng 0,2-0,5%/năm.

Trái ngược với lãi suất điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng, biểu lãi suất tiết kiệm tại SeABank trong ngày đầu tháng 5/2021 lại điều chỉnh giảm từ 0,05 -0,45 điểm phần trăm so với cùng kỳ tháng 4/2022. Cụ thể, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng của SeABank trong đầu tháng 5/2022 niêm yết ở mức 5,4%/năm [giảm 0,45%], kỳ hạn 12 tháng là 6,1%/năm [giảm 0,05%], kỳ hạn 24 tháng là 6,2%/năm [giảm 0,12 %].

Thống kê trên thị trường cho thấy, SCB vẫn là một trong những ngân hàng có mức lãi suất cao nhất thị trường, với lãi suất tiền gửi online lên tơi 7,35%/năm cho các kỳ hạn từ 18 – 36 tháng. Nhiều ngân hàng khác cũng có lãi suất cao nhất từ 7% như MSB, VietCapitalBank, VietBank, VietABank... với các kỳ hạn thường là từ 24 tháng trở lên.

Trái ngược với việc điều chỉnh tăng tại một số ngân hàng thương mại cổ phần, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại nhóm ngân hàng quốc doanh [Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank] vẫn duy trì sự ổn định ở mức thấp. Ví như, lãi suất tại Viecombank vẫn duy trì cao nhất là 5,5%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng, còn kỳ hạn 24 tháng là 5,3%/năm, 12 tháng là 4,0%/năm; hay tại BIDV, lãi suất cao nhất cũng ở mức 5,5%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng, kỳ hạn 12 tháng lãi suất cũng chỉ ghi nhận ở mức 4,0%/năm.

Trong báo cáo cập nhật vĩ mô mới công bố của Công ty Chứng khoán Bảo Việt [BVSC] cho biết, tính tới cuối tháng 4, lãi suất huy động 12 tháng tiếp tục tăng thêm 0,08 điểm phần trăm, lên mức 5,66%. Diễn biến này đã khiến cho lãi suất huy động tăng 0,02 điểm phần trăm so với cùng kỳ, sau hơn 2 năm liên tục giảm.

Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng [tới ngày 31/3/2022] đạt 5,04%, mức cao nhất trong 10 năm qua. Tín dụng tăng mạnh đã khiến cho thanh khoản hệ thống ngân hàng có phần căng thẳng hơn và phải liên tục sử dụng tới kênh Thị trường mở [OMO] để bơm tiền ngắn hạn ra ngoài hệ thống sau gần 1 năm kênh này đóng băng.

Diễn biến trên, cộng với những áp lực từ lạm phát cũng như nhu cầu tín dụng tăng cao trong quá trình phục hồi nền kinh tế, các chuyên gia của BVSC dự báo lãi suất có thể sẽ tiếp tục tăng nhẹ trong thời gian tới. Tuy nhiên, mức tăng của lãi suất sẽ chưa quá lớn trong năm nay để có thể hỗ trợ cho nền kinh tế hồi phục.

THỐNG KÊ LÃI SUẤT TIẾT KIỆM THÁNG 5/2022 MỘT SỐ NGÂN HÀNG
[Đơn vị tính: %/năm]

HF: Ngân hàng Sacombank hay Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank thuộc top đầu các ngân hàng uy tín nhất tại Việt Nam. Hiện nay ngân hàng Sacombank là một trong năm ngân hàng lớn nhất tại Việt Nam với số vốn điều lệ lên tới 18.852 tỷ đồng. Sau đây House-Family sẽ giới thiệu đến bạn đọc thông tin cùng lãi suất ngân hàng Sacombank.

Tham khảo thêm:

  • Lãi suất ngân hàng Vietcombank
  • Lãi suất ngân hàng Vietinbank
  • Lãi suất ngân hàng Techcombank
  • Lãi suất ngân hàng Agribank
  • Lãi suất ngân hàng VPbank
  • Lãi suất ngân hàng Đông Á Bank
  • Lãi suất ngân hàng Bắc Á Bank
  • LÃI SUẤT NGÂN HÀNG NÀO CAO NHẤT

Khảo sát lãi suất tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín [Sacombank] đầu tháng này, mức lãi suất tiền gửi thông thường cao nhất đang được áp dụng là 6.0%/năm áp dụng cho khoản tiền gửi 13 tháng, tính lãi hàng tháng. Khung lãi suất tiền gửi nhìn chung không có nhiều biến động so với tháng trước đó, nằm trong phạm vi 3.3% - 6.3%/năm khi gửi tiền tại kỳ hạn từ 1 đến 36 tháng.

Bên cạnh đó, khung lãi suất tiết kiệm online giao động trong khoảng 3.6% - 6.8%/năm, khác biệt so với lãi suất tiết kiệm thường. Các khoản tiết kiệm 1 tháng, tính lãi hàng tháng và cuối kỳ được hưởng mức lãi suất thấp nhất là 3.6%/năm, bên cạnh khoản tiết kiệm được hưởng lãi suất cao nhất lên tới 6.6%/năm dành cho khoản tiết kiệm 36 tháng, tính lãi cuối kỳ.

Lãi suất cho vay của ngân hàng Sacombank

Sự biến động về khung lãi suất vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín [Sacombank] cũng là yếu tố được nhiều người quan tâm. Trong đó, khung lãi suất các khoản vay có mục đích cụ thể được liệt kê trong bảng dưới đây giao động từ 6.8%/năm.

Trong đó, thấp nhất là lãi suất vay với mục đích du học, tiêu dùng - bảo toàn và thấu chi có đảm bảo với mức vay 7.8%/năm. Mức lãi vay cao nhất 8.5% thuộc về khoản vay mua xem mua nhà...

Cách tính lãi suất ngân hàng Sacombank

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiết kiệm không có mức kỳ hạn đi kèm. Người gửi có thể rút tiền mặt ở bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước tới ngân hàng. Lãi suất gửi tiết kiệm không thời hạn thường không cao so với lãi suất gửi tiết kiệm có thời hạn.

Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%/năm] x số ngày gửi/360

Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Với loại hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được quy định một mức kỳ hạn đi kèm với mức lãi suất cam kết. Ngân hàng Sacombank sẽ có nhiều mức kỳ hạn khác nhau để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu riêng như kỳ hạn theo tuần, theo tháng, theo quý, theo năm,...  

Khi bạn rút tiền tiết kiệm trước thời hạn đã giao dịch với ngân hàng, thì lãi suất sẽ được tính theo lãi suất không kỳ hạn.Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn: Khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 2 công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn sau:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%năm] x số ngày gửi/360.

Hoặc:

  • Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất [%năm]/12 x số tháng gửi.

Công thức tính lãi suất vay 

Số tiền lãi của từng kỳ tính lãi được xác định như sau:

  • Số tiền lãi ngày = Số dư thực tế x Lãi suất tính lãi/365
  • Số tiền lãi của kỳ tính lãi bằng = Tổng số tiền lãi ngày của toàn bộ các ngày trong kỳ tính lãi.

Đối với các khoản tiền gửi, cấp tín dụng có thời gian duy trì số dư thực tế nhiều hơn một 1 ngày trong kỳ tính lãi, được sử dụng công thức rút gọn sau để tính lãi:

  • Số tiền lãi = ∑[Số dư thực tế x Số ngày duy trì số dư thực tế x Lãi suất tính lãi]/365

Giới thiệu về ngân hàng Sacombank

Ngân hàng Sacombank với 531 chi nhánh và phòng giao dịch cùng với sự có mặt của hơn 1 triệu cây ATM và 7.000 máy POS trải dài trên khắp 49 tỉnh thành trên cả nước và hiện nay ngân hàng Sacombank có 2 Ngân hàng con ở Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng  hòa Nhân dân Campuchia. Bên cạnh đó ngân hàng Sacombank đang triển khai hơn 100 sản phẩm dịch vụ đa dạng về các loại thẻ, tiền gửi, tiền vay, dịch vụ, ngoại hối... dành cho khách hàng cá nhân lẫn doanh nghiệp có thể lựa chọn dịch vụ phù hợp với nhu cầu của mình.

Tên giao dịch:

  • Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
  • Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank.
  • Tên viết tắt: Sacombank.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 059002.

Đăng ký lần đầu: ngày 13/01/1992.

Đăng ký thay đổi lần thứ 24: ngày 10/04/2006.

Vốn điều lệ: 18.852.000.000.000 đồng [ mười tám nghìn tám trăm năm mươi hai tỷ đồng].

Địa chỉ trụ sở chính: Số 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

Hotline ngân hàng:  khi có thắc mắc hoặc bất kỳ khiếu nại nào, gọi điện đến trung tâm dịch vụ chăm sóc khách hàng của ngân hàng Sacombank 1900 5555 88

Số điện thoại: [+84] 28 39 320 420

Số Fax: [+84] 28 39 320 424

Website: www.sacombank.com.vn

SWIFT code Sacombank: SGTTVNVX

Giờ làm việc của ngân hàng Sacombank:

Ngân hàng làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu và sáng thứ Bảy hàng tuần [trừ những ngày nghỉ lễ]. Tùy vào từng khu vực và nhu cầu giao dịch khác nhau một số chi nhánh cũng như phòng giao dịch sẽ có lịch làm việc cả ngày thứ 7 để phục vụ nhu cầu giao dịch của khách hàng. 

  • Sáng: bắt đầu từ 7h30 - 11h30.
  • Chiều: bắt đầu từ 13h00 - 17h00.

Để phục vụ các nhu cầu giao dịch của phần lớn khách hàng ngân hàng SacomBank có 12 Chi Nhánh trên toàn quốc làm việc vào sáng thứ Bảy.

  • Phòng giao dịch Cây Gõ: Số 119 -121-121A-121B Minh Phụng, Phường 9, Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh [làm việc cả ngày thứ 7 bắt đầu từ 7h00 - 17h00]
  • Chi nhánh An Giang: Số 333 đường Trần Hưng Đạo, phường Phú Mỹ, Long Xuyên, An Giang..
  • Phòng giao dịch Châu Đốc [thuộc Chi Nhánh An Giang]: Số 88 đường Đống Đa, Phường Châu Đốc, Thị xã Châu Đốc, An Giang.
  • Chi Nhánh Bạc Liêu: Khu B1 A Lô B đường Trần Phú, tỉnh Bạc Liêu.
  • Chi Nhánh Cà Mau: Số 164A đường Nguyễn Tất Thành, Phường 8, thành phố Cà Mau.
  • Chi Nhánh Cần Thơ: Số 95 - 97 - 99 đường Võ Văn Tần, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
  • Chi Nhánh Đồng Tháp: Số 56 đường Nguyễn Huệ, Phường 2, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp.
  • Chi Nhánh Hậu Giang: Số 37 - 39 - 41 đường 1 Tháng 5, Phường 1, Hậu Giang.
  • Chi Nhánh Kiên Giang: Số 137 Nguyễn Hùng Sơn, Phường Vĩnh Thanh Vân, thành phố Rạch Giá, Kiên Giang.
  • Chi Nhánh Phú Quốc: Số 52B đường 30 Tháng 4, Thị trấn Dương Đông, Huyện Phú Quốc, thành phố Kiên Giang.
  • Chi Nhánh Sóc Trăng: Số 30 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, Phường 2, thành phố Sóc Trăng.
  • Chi Nhánh Vĩnh Long: Số 35B tại Đường 3 Tháng 2, Phường 1, thành phố Vĩnh Long.​

nguồn: sacombank.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề