Mới đây, các trường thành viên của ĐH Quốc gia TP.HCM đã công bố điểm trúng tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2020.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số [//www.facebook.com/tuyensinhso/] để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh, tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia và được tư vấn tuyển sinh miễn phí. |
ĐH Bách Khoa TP.HCM
Có 2.158 thí sinh trúng tuyển vào trường bằng kết quả thi đánh giá năng lực. Trên thang điểm 1.200, điểm chuẩn năm nay dao động từ 700 đến 927 điểm tuỳ từng ngành. Ngành lấy điểm cao nhất là Khoa học máy tính [927 điểm], kế đến là Khoa học máy tính chất lượng cao, tiên tiến [926 điểm]. Các chương trình đào tạo tại phân hiệu Bến tre cùng lấy mức 700 điểm.
Điểm chuẩn vào Đại học Bách khoa TPHCM bằng kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2020
ĐH Khoa học XH&NV TP.HCM
7 ngành có điểm chuẩn cao nhất gồm: ngôn ngữ Anh – chương trình chuẩn [880 điểm], ngôn ngữ Anh – chương trình chất lượng cao [880 điểm], truyền thông đa phương tiện [880 điểm], quan hệ quốc tế hệ chuẩn [850 điểm], quan hệ quốc tế - chương trình chất lượng cao [850 điểm], tâm lý học [840 điểm], quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành hệ chuẩn [825 điểm].
Top 10 trường có số thí sinh trúng tuyển nhiều nhất gồm: THPT Bùi Thị Xuân [TP.HCM] : 38 thí sinh, THPT Mạc Đĩnh Chi [TP.HCM] : 37 thí sinh, THPT Nguyễn Hữu Huân [TP.HCM] : 32 thí sinh, THPT Trần Phú [TP.HCM]: 32 thí sinh, THPT Phú Nhuận [TP.HCM] : 29 thí sinh, THPT Trấn Biên [Đồng Nai] : 21 thí sinh, THPT Lý Tự Trọng [Khánh Hòa] : 19 thí sinh, THPT Dĩ An [Bình Dương]: 18 thí sinh, THPT Nguyễn Thượng Hiền [TP.HCM]: 18 thí sinh, THPT Thủ Đức [TP.HCM]: 18 thí sinh.
ĐH Khoa học Tự nhiên TP.HCM
Các ngành, chương trình điểm chuẩn cao, gồm: khoa học máy tính [chương trình tiên tiến] 903 điểm; nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin 880 điểm; ngành công nghệ sinh học 754 điểm và ngành hóa học 754 điểm.
ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM
Cao nhất là ngành Khoa học máy tính [hướng trí tuệ nhân tạo] lấy 900 điểm. Kế đến là ngành Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính và công nghệ thông tin cùng lấy mức 870 điểm.
ĐH Kinh tế - Luật
2 chương trình có điểm trúng tuyển cao nhất là kinh tế quốc tế [kinh tế đối ngoại] và kinh doanh quốc tế đều có mức 930 điểm, chương trình có điểm trúng tuyển thấp nhất là kế toán [chất lượng cao bằng tiếng Anh]: 730 điểm.
ĐH Quốc té TP.HCM
Jennie
Sau khi ĐH Quốc gia TP.HCM công bố kết quả thi đánh giá năng lực, đã có nhiều trường thành viên của ĐH Quốc gia TP.HCM công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực như: ĐH Bách Khoa, ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Kinh tế – Luật, ĐH Quốc tế, Khoa Y DDH Quốc gia TP.HCM.
Xem thêm: ĐH Công nghệ thông tin [ĐH Quốc gia TP.HCM] công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực 2020
Trường ĐH Bách khoa TP HCM vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực năm 2020. Điểm trúng tuyển của thí sinh giao động từ 700 đến 927 điểm tùy từng ngành. Trong đó thí sinh có điểm cao nhất là 1.118 điểm/1.200 điểm. Dưới đây là chi tiết điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực:
STT | Mã ngành | Tên ngành/nhóm ngành | Điểm trúng tuyển |
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | |||
1 | 106 | Ngành Khoa học Máy tính | 927 |
2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | 898 |
3 | 108 | Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
736 |
4 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí; | 700 |
5 | 110 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 849 |
6 | 112 | Kỹ thuật Dệt; Công nghệ May | 702 |
7 | 114 | Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học |
853 |
8 | 115 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa – bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 700 |
9 | 117 | Kiến Trúc | 762 |
10 | 120 | Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí | 704 |
11 | 123 | Quản lý công nghiệp | 820 |
12 | 125 | Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
702 |
13 | 128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng |
906 |
14 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | 700 |
15 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | 702 |
16 | 138 | Cơ kỹ thuật | 703 |
17 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt [Nhiệt lạnh] | 715 |
18 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | 700 |
19 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | 837 |
20 | 145 | Kỹ thuật Tàu thủy; Kỹ thuật Hàng không [Song ngành từ 2020] |
802 |
B. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, TIÊN TIẾN | |||
1 | 206 | Khoa học Máy tính | 926 |
2 | 207 | Kỹ thuật Máy tính | 855 |
3 | 208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử | 703 |
4 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí | 711 |
5 | 210 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 726 |
6 | 211 | Kỹ thuật Cơ điện tử _ Chuyên ngành Kỹ Thuật Robot |
736 |
7 | 214 | Kỹ thuật Hóa học | 743 |
8 | 215 | Kỹ thuật Công trình Xây dựng; Công trình giao thông |
703 |
9 | 219 | Công nghệ Thực phẩm | 790 |
10 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí | 727 |
11 | 223 | Quản lý Công nghiệp | 707 |
12 | 225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường; Kỹ thuật Môi trường |
736 |
13 | 228 | Logistics và Quản Lý chuỗi cung ứng | 897 |
14 | 237 | Vật lý Kỹ thuật_chuyên ngành Kỹ Thuật Y sinh | 704 |
15 | 242 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 751 |
16 | 245 | Kỹ thuật Hàng Không | 797 |
17 | 266 | Khoa học Máy tính – [CLC tăng cường tiếng Nhật] | 791 |
C. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE | |||
1 | 441 | Bảo dưỡng Công nghiệp – Chuyên ngành Bảo dưỡng Cơ điện tử; Chuyên ngành Bảo dưỡng Công nghiệp. [Thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu]. |
700 |
Trường ĐH Quốc tế tuyển sinh được 1.082 với phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM. Điểm trúng tuyển giao động từ 600 đến 800 điểm. Thời gian xác nhận nhập học theo quy định của nhà trường, từ ngày 31-8 đến hết ngày 10-9.
Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã công bố mức điểm trúng tuyển cho phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Chi tiết điểm chuẩn theo bảng dưới đây:
Điểm chuẩn xét kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM | |||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 800 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 750 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 700 |
4 | 7340301 | Kế toán | 680 |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 620 |
6 | 7440112 | Hóa Học [Hóa sinh] | 620 |
7 | 7460112 | Toán ứng dụng [Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro] | 700 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 750 |
9 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 800 |
10 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 620 |
11 | 7520121 | Kỹ thuật Không gian | 620 |
12 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử viễn thông | 620 |
13 | 7520212 | Kỹ thuật Y Sinh | 655 |
14 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 620 |
15 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | 620 |
16 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 620 |
18 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 620 |
19 | 7489001 | Khoa học Dữ liệu | 700 |
20 | 7520301 | Kỹ thuật Hóa học | 620 |
21 | 7340101_LK | Quản trị kinh doanh [Chương trình liên kết với Đại học nước ngoài] | 600 |
22 | 7420201_LK | Công nghệ sinh học [Chương trình liên kết với Đại học nước ngoài] | 600 |
23 | 7480106_LK | Kỹ thuật Máy tính [Chương trình liên kết với Đại học nước ngoài] | 600 |
24 | 7480201_LK | Công nghệ thông tin [Chương trình liên kết với Đại học nước ngoài] | 600 |
25 | 7520118_LK | Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp [Chương trình liên kết với Đại học nước ngoài] | 600 |
26 | 7520207_LK | Kỹ thuật Điện tử viễn thông [Chương trình liên kết với Đại học nước ngoài] | 600 |
Điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức kết hợp giữa kết quả học tập THPT và kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 | |||
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 26.5 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 26.5 |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 24.5 |
4 | 7340301 | Kế toán | 24.0 |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 22.0 |
6 | 7440112 | Hóa học [Hóa sinh] | 22.0 |
7 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 22.0 |
8 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 22.0 |
9 | 7460112 | Toán ứng dụng [Kỹ thuật tài chính và Quản trị rủi ro] | 23.0 |
10 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 24.0 |
11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 25.0 |
12 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 26.5 |
13 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 23.0 |
14 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 21.0 |
15 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 22.5 |
16 | 7520212 | Kỹ thuật Y sinh | 23.0 |
17 | 7520121 | Kỹ thuật không gian | 22.0 |
18 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 22.0 |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 22.0 |
20 | Chương trình liên kết | 20.0 |
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn có mức điểm trúng tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực như sau:
ĐH Kinh tế- Luật
Khoa Y ĐH Quốc gia TP.HCM cũng vừa công bố điểm chuẩn với các chương trình đào tạo như:
– Ngành Y đa khoa chất lượng cao có điểm chuẩn là 934 điểm [55 thí sinh trúng tuyển]
– Ngành Răng – hàm – mặt chất lượng cao có điểm chuẩn là 893 điểm [29 thí sinh trúng tuyển];
– Ngành Dược học chất lượng cao có điểm chuẩn là 885 điểm [37 thí sinh trúng tuyển].
Nhà trường lưu ý, các thí sinh trúng tuyển phải nhập học trước 17h ngày 10/9. Các thí sinh không xác nhận nhập học đồng nghĩa với việc không theo học tại khoa, sẽ bị nhà trường xóa tên trong danh sách trúng tuyển.
[Nguồn: Tổng hợp]