Bài 1: Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng em hãy tìm:
a] Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b] Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Lời giải:
a] PTPU
Theo pt: nH2 = nFe = 0,05 [mol]
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 [l]
b] nHCl = 2.nFe = 2. 0,05 = 0,1 [mol]
mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 [g]
Giải bài 2 trang 75 SGK Hóa 8
Bài 2: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho đó là lưu huỳnh đioxit [khí sunfurơ] có công thức hóa học là SO2.
a] Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b] Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Lời giải:
a] Phương trình hóa học S + O2 −to→ SO2
Giải bài 3 trang 75 SGK Hóa 8
Bài 3: Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a] Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b] Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c] Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 [đktc].
d] Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Lời giải:
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 [mol]
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 [g]
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 [g]
Giải bài 4 trang 75 SGK Hóa 8
Bài 4: a] Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.
b] Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c] Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
Lời giải:
a] Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Giải bài 5 trang 76 SGK Hóa 8
Bài 5: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng:
– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Lời giải:
dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 [g]
Đặt CTHH của khí A là CxHy
Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.
Theo phương trình nO2 = 2.nCH4 ⇒ VO2 = 2.VCH4 = 2.11,2 = 22,4[l]
Lý thuyết Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm
Cách làm:
– Bước 1: Viết phương trình
– Bước 2: tính số mol các chất
– Bước 3: dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm
– Bước 4: tính khối lượng
Thí dụ 1: cho 4g NaOH tác dụng với CuSO4 tạo ra Cu[OH]2 kết tủa và Na2SO4. Tính khối lượng Na2SO4
Các bước tiến hành
– Viết PTHH và cân bằng
2NaOH + CuSO4 → Cu[OH]2↓ + Na2SO4
Tính số mol NaOH tham gia phản ứng
Tính số mol Na2SO4 thu được
Theo PTHH: 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4
Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4
Tìm khối lương Na2SO4 thu được
mNa2SO4 = n×M = 0,05×142 = 7,1g
Thí dụ 2: Tính khối lương NaOH cần dùng để điều chế 7,1g Na2SO4
Viết PTHH:
2NaOH + CuSO4 → Cu[OH]2↓ + Na2SO4
Tính số mol Na2SO4 sinh ra sau phản ứng
Tìm số mol NaOH tham gia phản ứng
Theo PTHH: để điều chế 1 mol Na2SO4 cần dùng 2 mol NaOH
Vậy muốn điều chế 0,05 mol Na2SO4 cần dùng 0,1 mol NaOH
Tính khối lương NaOH cần dùng
mNaOH = n×M = 0,1×40 = 4[g]
2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
Cách làm:
– Bước 1: Viết PTHH
– Bước 2: Tìm số mol khí
– Bước 3: thông qua PTHH, tìm số mol chất cần tính
– Bước 4: Tìm thể tích khí
Thí dụ 1: Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra lưu huỳnh đioxit SO2. Hãy tính thể tích [đktc] sinh ra, nếu có 4g khí O2 tham gia phản ứng
– Viết PTHH
S + O2 −to→ SO2
– Tìm số mol O2 sinh ra sau phản ứng:
– Tìm số mol SO2 sinh ra sau phản ứng
Theo PTHH: 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol SO2
Vậy : 0,125 mol O2 …………………………. 0,125 mol SO2
– Tìm thể tích khí SO2[đktc] sinh ra sau phản ứng
VSO2 = n×22,4 = 2,24[l]
Thí dụ 2: tìm thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh
– Viết PTHH:
S + O2 −to→ SO2
– Tính số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng
– Tính số mol O2 tham gia phản ứng
Theo PTHH: đốt cháy 1 mol S cần dùng 1 mol O2
Vậy : đốt cháy 2 mol S cần 2 mol O2
– Tính thể tích O2 cần dùng:
VO2 = 22,4 × n = 44,8 [l]
Bài tập tự luyện
Bài 1: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
A. 11,2 lít.
B. 6,72 lít.
C. 22,4 lít.
D. 15,68 lít.
Lời giải:
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam
Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:
12 . x = 12 => x = 1
1 . y = 4 => y = 4
Công thức hóa học của khí A là CH4
Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2 −to→ CO2 + 2H2O
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:
VO2=2.VCH4VO2=2.VCH4 = 11,2 . 2 = 22,4 lít
Đáp án cần chọn là: C
Bài 2:
A,Biết rằng 2,3 gam một kim loại R [có hoá trị I] tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo [ở đktc] theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl2 −to→ RCl
Kim loại R là:
A. K
B. Li
C. Cu
D. Na
Lời giải:
A. 5,85 gam.
B. 11,7 gam.
C. 7,02 gam.
D. 8,19 gam.
Cách 1:
PTHH: 2Na + Cl2 −to→ 2NaCl
Theo pt: 2mol 1mol 2mol
0,05mol ?mol
Từ PTHH, ta có: nNaCl=2nCl2=2.0,05=0,1 mol
=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mNaCl=mNa+mCl2 = 2,3+0,05.71=5,85 gam
Đáp án cần chọn là: A
Bài 3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 −to→ KCl + O2
A. 24,5 gam.
B. 12,25 gam.
C. 36,75 gam.
D. 49,0 gam.
Lời giải:
PTHH: CaCO3 to CaO + CO2
Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol
?mol 0,2mol
Từ PTHH, ta có: nCaCO3=nCaO=0,2 mol
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
Đáp án cần chọn là: C
Bài 5: Khử 48 gam đồng [II] oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 95%.
B. 90%.
C. 94%.
D. 85%.
Lời giải:
CuO + H2 −to→ Cu + H2O
nCu = 36,48 /64 = 0,57 [mol]
nCuO = 48/ 80 = 0,6 [mol]
Đáp án cần chọn là: A
Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22 [có đáp án]: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất
A. 2,4 g
B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
nMg = 7,2/24 = 0,3 mol
2Mg + O2 → 2MgO
0,3 → 0,3 mol
mMgO = 0,3.40 = 4,8 g
Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O
Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
CaCO3 → CO2 + H2O
0,1 ← 0,1 [mol]
Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
Để thu dược 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl
A. 0,04 mol
B. 0,01 mol
C. 0,02 mol
D. 0,5 mol
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
nBaCl2 = 4,16/208 = 0,02 mol
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
0,04 ← 0,02 mol
Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2
A. 2,24 ml
B. 22,4 ml
C. 2, 24.10-3 ml
D. 0,0224 ml
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 5,6/56 = 0,1 mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 l = 2,24.10-3 l
Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
A. 3,2 g
B. 1,6 g
C. 6,4 g
D. 0,8 g
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Khối lượng oxi sau phản ứng là m = 0,05.32 = 1,6 g
Câu 6: Cho 98 g H2SO4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
A. 4,8 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 0,345 l
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo [đktc]. Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư
A. Zn
B. Clo
C. Cả 2 chất
D. Không có chất dư
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
A. 2,45 g
B. 5,4 g
C. 4,86 g
D. 6,35 g
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Sau phản ứng thu được KCl và ZnO
m = 0,06.81+ 0,02.74,5 = 6,35 g
Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCH4 = V/22,4 = 0,5 [mol]
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,5 → 0,5 mol
Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt [II] oxit. Tính mFeO và VO2
A. 1,344 g và 0,684 l
B. 2,688 l và 0,864 g
C. 1,344 l và 8,64 g
D. 8,64 g và 2,234 ml
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
2Fe + O2 → 2FeO
0,12→0,06→ 0,12 mol
mFeO = 0,12.72 = 8,64 g
VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 l
✅ Giải bài tập sách giáo khoa hóa học lớp 8 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐