Giải bài tập hóa 8 bài 34 trang 119 năm 2024
Hóa học 8 Bài 34: Bài luyện tập số 6 được VnDoc biên soạn là nội dung tóm tắt lại các bài được học trước đó trong chương 5 giúp ôn tập, củng cố cũng như luyện cho các bạn học sinh các thao tác giải các dạng bài tập. Show Hóa 8 Bài 34Hy vọng với tài liệu này giúp các bạn học sinh học nắm chắc kiến thức hơn cũng như giúp ích cho quý thầy cô trong quá trình soạn giảng Hóa 8 bài 34 của mình. Mời các bạn tham khảo. I. Tóm tắt lý thuyết hóa 8 bài 341. Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp kết hợp được với đơn chất oxi, một số oxit kim loại 2H2 + O2 2H2O CuO + H2 Cu + H2O 2. Ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. 3. Điều chế khí hiđro Trong phòng thí nghiệm: cho dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như: Zn, Fe, Al 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 Thu khí hiđro bằng 2 cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước 4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 II. Bài tập luyện tập mở rộngCâu 1. Trong công nghiệp có thể điều chế hiđro bằng cách nào
Câu 2. Phản ứng hóa học nào dưới đây thuộc phản ứng thế
Câu 3. Dãy chất nào có thể phản ứng được với hiđro
Câu 4. Có thể nhận biết được khí hidro thoát ra bằng cách nào
Câu 5. Tại sao khi điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng phương pháp đẩy nước
Câu 6. Cho 14 gam Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohidric H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được V (lít) khí H2 (đktc). Giá trị của V
Câu 7. Điện phân 5,4 gam nước trong bình điện phân, thể tích khí hiđro thu được (đktc) lần lượt là:
Câu 8. Khí hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 9,75 một kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 3,36 gam khí H2 (đktc). Xác định kim loại M
Câu 10. Cho hình vẽ sau: 1. Cách 1 có thể áp dụng thu khí nào sau đây?
2. Cách 2 có thể áp dụng để thu khí nào dưới đây?
3. Cách 3 có thể áp dụng để thu khí nào dưới đây?
III. Đáp án - Hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệmCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5ADDBBCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10ABCDD,A,B Câu 6. Số mol của Fe bằng: nFe = 14/56 = 0,25 mol PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Theo PTHH: 1 mol 1 mol Theo đề bài: 0,25 mol → 0,25 mol Dựa vào phương trình phản ứng ta có nH2 \= 0,25 mol => VH2 \= 0,25.22,4 = 5,6 lít Câu 7. Số mol của H2O = 5,4/18 = 0,3 mol PTHH: 2H2O→ O2 + 2H2 Theo PTHH: 2 mol 2 mol Theo đề bài: 0,3 mol → 0,3 mol Dựa vào phương trình phản ứng ta có nH2 \= 0,3 mol => VH2 \= 0,3.22,4 = 6,72 lít Câu 9. Số mol khí H2 bằng: nH2 \= 3,36/22,4 = 0,15 (mol) PTHH: M + 2HCl → MCl2 + H2 Theo PTHH: 1 mol 1 mol Theo đề bài: 0,15 mol ← 0,15 mol Dựa vào phương trình phản ứng ta có nM = 0,15 mol => MM = 9,75/0,15 = 65 (g/mol) \=> Kim loại M cần tìm là Zn ................................ Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |