Giải bài tập tiếng anh lớp 9 review 1

Soạn Tiếng Anh 9 Review 1: Language là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 36, 37.

Tiếng Anh 9 Review 1: Language được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 9. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 9.

Câu 1

Listen and practise saying the sentences. Pay attention to the underlined words. (Nghe và thực hành nói những câu sau. Tập trung vào những từ được gạch chân.)

1. My town is nice and peaceful, but it isn't very big.

2. Da Nang Museum of Cham Sculpture attracts a lot of foreign visitors.

3. A: Were you wearing a helmet when you fell off your bike?

B: No, I wasn't.

4. Son: Can I go to a party tonight, mum?

Mother: OK, but please don't make noise when you come home.

5. A: My mum's really a good friend of mine.

B: Is she? Mine is very strict towards me.

Câu 2

Look at the underlined words in the sentences and mark ... (Nhìn vào những từ được gạch chân trong câu và đánh dấu W (nhẹ) hoặc S (mạnh). Nghe để kiểm tra và thực hành.)

1. A: Is ( ) Minh happy about winning the scholarship?

(Minh hạnh phúc khi giành được học bổng phải không?)

B: Yes, he is ( ). But his parents are ( ) happier.

(Đúng vậy. Nhưng cha mẹ của anh ấy hạnh phúc hơn.)

2. A: I can’t ( ) understand it! Aren’t () you my son?

(Bố không thể hiểu nó! Con không phải là con trai bố sao?)

B: I’m terribly sorry, dad. But it isn’t () entirely my fault.

(Con rất xin lỗi, bố. Nhưng đó không phải là lỗi của con.)

3. A: Pho Hien is () a very old town in North Viet Nam.

(Phố Hiến là một thị trấn cổ ở miền Bắc Việt Nam.)

B: Is it ()? Where is it () located?

(Thật sao? Nó ở đâu?)

4. A: It’s () raining. Are they () wearing raincoats?

(Trời mưa. Họ đang mặc mặc áo mưa phải không?)

B: She () is, but he () isn’t.

(Cô ấy mặc, nhưng anh ấy thì không.)

Gợi ý đáp án

SentenceWordStress1IsWisSareW2can’tSAren’tSisn’tS3isWitSitW4It’sWTheyWisSisn’tS

Câu 3

Match the verbs in column A with the words/phrases in column B. (Nối động từ ở cột A với từ/ cụm từ ở cột B.)

A

B

reduce

a home business

pull down

high expectations

empathise

a handicraft

make

worried and frustrated

set up

employment

feel

an old building

have

pollution

provide

with someone

Gợi ý đáp án

- reduce pollution.

- pull down an old building.

- empathise with someone.

- make a handicraft.

- set up a home business.

- feel worried and frustrated.

- have high expectations.

- provide employment.

Câu 4

Fill each gap with a word from the box. (Điền mỗi chỗ trống 1 từ)

The London Eye, also known as the Millennium Wheel, is a (1) ____ observation wheel in London. The entire structure is 135 metres (443 ft) tall and the wheel has a diameter of 120 metres (394 ft). When erected in 1999 it was the world’s (2) ____ observation wheel. It is now one of the most popular (3) ____ in the world. It is considered to be a (4) ____ of London. People make special journeys to see the (5) ____ giant wheel. 15,000 people can ride the wheel every day. They feel (6) ____ to climb above the city and look back down on it. Not just rich people, but everybody can do this. It is public and (7) ____ , and it has become a place of (8) ____ in London.

Gợi ý đáp án

1. giant2. tallest3. attractions4. symbol5. fascinating6. excited7. affordable.8. interest.

Câu 5

Complete each sentence with the correct form ... (Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ.)

1. set up2. deal with3. turned down4. look up5. give up6. put up with7. got over8. keep up with

Câu 6

Rewrite the following questions in reported speech, using ... (Viết lại các câu sau bằng lời nói gián tiếp, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)

1. Trang wondered what to wear to the fancy dress party.

2. She couldn't decide whether to help Chau with the money her mum had given to her.

3. Nick wondered where to get those traditional handicrafts.

4. Phuc had no idea who to turn to for help with his homework.

5. Hoa was not sure when to break the sad news to him.

Câu 7

Choose the suitable words/ phrases complete ... (Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp hoàn thành cuộc hội thoại sau.)

Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 mới theo từng lesson, Hướng dẫn giải Skills SGK tiếng Anh lớp 9 Review 1 Units 1 - 2 - 3 dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Lời giải Skills trang 38 39 SGK tiếng Anh 9 mới Review 1 giúp các em chuẩn bị bài tập trước khi đến lớp hiệu quả.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- revise the skills they have practiced since Unit 1, 2, 3.

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to the Units 1 - 2 - 3.

- Structures: complex sentence

comparative form

reported speech with confidence

question words before to-infinitive

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Review 1 Skills

Reading

1. Read the two letters: one from a girl and the other from Miss Wiselady. Đọc 2 bức thư sau: 1 bức từ 1 cô gái và một bức từ cô Wiselady.

a, Underline the phrasal verbs in the letters and say what they mean. Gạch chân cụm động từ và nói xem chúng có nghĩa là gì.

Đáp án

found out: got information (nhận tin/ phát hiện ra)

face up to: deal with (giải quyết)

go on with: continue (tiếp tục)

keep away from: avoid (tránh xa)

b, Decide whether the statements are true (T) of false (F). Câu nào đúng (T) câu nào sai (F).

1. Upset không thích bạn học của mình.

2. Có một số tin đồn từ những bạn bè của Upset.

3. Upset muốn một lời khuyên từ cô Wiselady.

4. Bà Wiselady nói rằng vấn đề không dễ giải quyết.

5. Bà Wiselady gợi ý rằng Upset nên giải quyết trực tiếp những chuyện phiếm.

Đáp án

1. F; 2. T; 3. T; 4. T; 5. F;

Hướng dẫn dịch

Wiselady thân mến '.

Tôi đang học lớp 9 tại một trường học trong thành phố. Tôi rất yêu thích trường học của tôi, và tôi yêu bạn học của tôi, ngoại trừ một điều.

Có vẻ như các bạn gái luôn luôn nói những điều tiêu cực về giáo viên của chúng tôi, ngay cả hiệu trưởng của chúng tôi. Kiểu chuyện phiếm này khiến tôi cảm thấy không thoải mái và khó chịu. Tôi không nghĩ rằng nó là tích cực trong môi trường học tập, và nó sẽ thật khủng khiếp nếu các giáo viên phát hiện ra. Tôi không biết làm thế nào để đối mặt với vấn đề này. Tôi nên làm gì?

Upset

Upset thân mến.

Vâng, đó là một vấn đề khó chịu. Nếu bạn thực sự muốn làm điều gì đó, bạn có thể giải thích cảm giác của bạn. Nói với họ rằng họ không nên tiếp tục với những tin đồn. Nhưng nó có thể là quá trực tiếp đối với một số người. Tôi đề nghị bạn cố gắng tránh xa nó càng nhiều càng tốt. Giữ im lặng, hoặc tốt hơn, chỉ việc rời đi nếu bạn không thoải mái với chủ đề thảo luận.

Wiselady.

Speaking

2. Talk in groups. Prepare a one-minute talk. Choose one of the following topics. Nói theo nhóm. Chuẩn bị đoạn nói 1 phút. Chọn 1 trong số các chủ đề sau.

Hướng dẫn dịch

1. Cô gái ngồi trước tôi trong lớp vẫn nghe nhạc trong giờ học. Cô ấy thường cắm tai nghe nhưng tôi cảm thấy lo lắng và thất vọng. Tôi nên làm gì?" Trung nói. Hãy đưa lời khuyên cho Trung.

2. Nếu bạn có thể đến thăm một thành phố trên thế giới, thành phố nào bạn muốn đến thăm? Hãy giải thích tại sao?

3. Hãy tưởng tượng bạn sẽ đưa một nhóm bạn nước ngoài tới thăm điểm thu hút của khu vực bạn sống. Bạn sẽ đưa họ đến đâu? Hãy nói về nơi đó.

Gợi ý

1 - Trung should advice her not to do that again in the class. That makes her not be able to concentrate in lesson. Then that will give bad effects on her studying result. If she don't listen to Trung, Trung can tell to their teacher.

3 - It's great to know that you're coming to Viet Nam. I hope you’ll have a good time spending one day in Ha Noi. There are many interesting places in the city, but I think within one day you are able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. Since you like history very much, it's a must-see place. There's an extensive collection of artefacts tracing ret Sam's history. They're arranged chronologically from primitive to modern times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also go for a walk at the Old Quarter, wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture. Fortunately, these places are close to one another, so you can walk around easily. Tell me when you're coming, so I can show you around these places. Look forward to seeing you soon!

Listening

3. a. Listen to the conversation and answer the questions. Nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.

Bài nghe

1 - Michelle sống ở đâu?

2 - Mike sống ở đâu?

Đáp án

1. In a( little) town

2. In a city

  1. Listen again and complete the sentences. Nghe lại và hoàn thành câu.

Đáp án

1. a stranger.

2. at night.

3. downtown.

4. entertainment.

Nội dung bài nghe

Michelle: Hi, Mike! How's it going?

Mike: Hi. I'm good, thanks. Are you still living in the same place?

Michelle: Yes, I'm still in that ‘sleepy’ little town. But you know, I enjoy living there. It's quiet, and everyone is friendly. I don't really like the city. I feel like a stranger here. And it seems kind of dangerous, especially at night.

Mike: Well, I live here in the city, as you know. We live in an apartment downtown. The city is big, and it doesn't feel as safe as a small town like yours. But I think the people here are pretty friendly. My neighbourhood is like a small town with its own stores, cafes, and restaurants... and we can enjoy all kinds of entertainment: cinemas, museums ...

Michelle: OK, so then on weekends I should come into the city for all that.

Mike: OK. Sure!

Hướng dẫn dịch bài nghe

Michelle: Chào Mike. Bạn có khỏe không?

Mike: Xin chào. Tôi khỏe, cảm ơn. Bạn vẫn đang sống ở chỗ cũ chứ?

Michelle: Đúng vậy. Tôi vẫn đang sống trong thị trấn nhỏ. Nhưng tôi biết, tôi thích sống đây. Nó yên tĩnh và mọi người thân thiện. Tôi thực sự không thích thành phố này. Tôi cảm thấy xa lạ hơn tại đây. Và nó dường như nguy hiểm, đặc biệt vào buổi đêm.

Mike: Ừ, bạn biết đó, tôi sống ở thành phố. Chúng tôi sống trong một căn hộ chung cư. Thành phố to và không cảm thấy an toàn như thị trấn nhỏ chỗ bạn. Nhưng tôi nghĩ người sống ở đây thân thiện hơn. Các khu vực quanh nhà tôi là thị trấn nhỏ như cửa hàng, quán cà phê và nhà hàng, …. và chúng tôi có thể tận hưởng các loại hình giải trí như rạp chiếu phim, bảo tàng, …

Michelle: OK, vì vậy tôi nên vào thành phố lúc cuối tuần.

Mike: OK. Chắc chắn rồi!

Writing

4. Write a letter to your pen friend about: your last visit to a craft village. Viết một bức thư cho bạn qua thư của mình nói về chuyến thăm tới làng nghề mới nhất của bạn

- thời gian/ ngày bạn đến thăm

- những người bạn đến cùng

- tên của ngôi làng

- hàng thủ công ở đó

- bạn thấy những gì ở đó

- ấn tượng của bạn về chuyến thăm

Gợi ý

Dear Lien,

How are you going? My friend and I have just return from a craft village which conical hat are made. That was so amazing! They make conical hat from leaves and bamboo. Before coming there, I could not imagine how they do that, but craftman a very skillful and they did so good. The trip was very interesting, although it rained heavily in the morning.

Do you have any trip for you summer vacation? Please write back and tell me as soon as possible. I can’t wait to hear about that. I look forward to hearing from you.

Love,

Hai Linh

Bài dịch

Liên thân mến,

Bạn thế nào? Tôi và bạn tôi vừa trở về từ một làng nghề làm nón lá. Đó là chuyến đi thật tuyệt vời! Họ làm nón lá từ lá và tre. Trước khi đến đó, tôi không thể tưởng tượng làm thế nào họ làm được điều đó, nhưng thợ thủ công rất khéo léo và họ đã làm rất tốt. Chuyến đi rất thú vị, mặc dù trời mưa to vào buổi sáng.

Bạn có chuyến đi nào cho kỳ nghỉ hè không? Hãyviết lại và cho tôi biết càng sớm càng tốt. Tôi rất nóng lòng được nghe về điều đó. Tôi mong muốn được nghe từ bạn.