Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 43, 44, 45 Bài 18: Thư viện biết đigồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài 18: Thư viện biết đi
- Câu 1 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 4 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 5 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 6 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 7 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 8 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 9 trang 45 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
- Câu 10 trang 45 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Câu 1 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.
Hướng dẫn trả lời:
Câu 2 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Vì sao các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi"?
Hướng dẫn trả lời:
Bởi vì các thư viện đó không nằm im một chỗ mà có thể di chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau.
Câu 3 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Theo em, "thư viện biết đi" có tác dụng gì?
Hướng dẫn trả lời:
"Thư viện biết đi" có tác dụng giúp các quyển sách đi đến được nhiều nơi hơn, và giúp những người sống ở nơi xa xôi, không có nhiều phương tiện di chuyển cũng có thể đọc được sách.
Câu 4 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp:
[thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà]
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
... | ... |
Hướng dẫn trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đầ | đọc, nằm im, băng qua |
Câu 5 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Điền d hoặc gi vào chỗ trống:
...u lịch | ...ao tiếp | ...ạy bảo |
...ỗ dành | ...úp đỡ | ...òng kẻ |
Hướng dẫn trả lời
du lịch | giao tiếp | dạy bảo |
dỗ dành | giúp đỡ | dòng kẻ |
Câu 6 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn a hoặc b
a] Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Phòng học là ...iếc áo
Bọc ...úng mình ở ...ong
Cửa sổ là ...iếc túi
...e ...ắn ngọn gió đông.
[Theo Nguyễn Lãm Thắng]
b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm:
- Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.
Hướng dẫn trả lời:
a] Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
Phòng học là chiếc áo
Bọc chúng mình ở trong
Cửa sổ là ...iếc túi
Che chắn ngọn gió đông.
[Theo Nguyễn Lãm Thắng]
b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm:
- Sách giúp chúng em mởrộng hiểu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn đểsách vào đúng chỗtrên giá.
Câu 7 trang 44 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.
a] Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu lên càu ruộng cạn.
[Là ...]
b] Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
[Là ...]
Hướng dẫn trả lời:
a] Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu lên càu ruộng cạn.
[Là bút máy]
b] Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
[Là viên phấn]
Câu 8 trang 43 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống:
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách☐ Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuộc khác☐ Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn sách này hay quá☐ Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé☐
Hướng dẫn trả lời:
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuộc khác. Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn sách này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!
Câu 9 trang 45 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a] Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b] Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c] Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.
Hướng dẫn trả lời
a] Sách báo, tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b] Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c] Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.
Câu 10 trang 45 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
Viết 4-5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý:
[1] Tên
[2] Hình dạng, màu sắc
[3] Công dụng
[4] Cách bảo quản
>> Xem các bài văn mẫu tại Viết 4-5 câu giới thiệu về đồ dùng học tập của em
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 19: Cảm ơn anh hà mã
Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 43, 44, 45 Bài 18: Thư viện biết đitrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
- Tài liệu học tập lớp 2
- Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.
Câu 1. Dựa vào bài đọc, nối tên thư viện ở cột A với vị trí phù hợp ở cột B.
Trả lời:
Câu 2. Vì sao các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?
Trả lời:
Các thư viện trên được gọi là "thư viện biết đi”?
- Thư viện nằm trên con tàu khổng thì có thể chở được 500 hành khách và đã từng đi qua 45 nước trên thế giới
- Thư viện nằm trên những chiếc xe buýt cũ thì chạy khắp các thành phố lớn
- Thư viện đặt trên lưng lạc đà thì có thể băng qua sa mạc đến với người đọc.
Câu 3. Theo em, "thư viện biết đi” có tác dụng gì?
Trả lời:
Thư viện biết đi” có tác dụng: có thể mang sách đến với nhiều người đọc ở rất nhiều nơi.
Cau 4. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột thích hợp.
[thư viện, thủ thư, đọc, tàu biển, nằm im, băng qua, xe buýt, lạc đà]
Trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
thư viện, thủ thư, tàu biển, xe buýt, lạc đà | đọc, nằm im, băng qua |
Câu 5. Điền d hoặc gi vào chỗ trống.
....u lịch ....ao tiếp ......ạy bảo
...ỗ dành ....úp đỡ .....òng kẻ
Trả lời:
du lịch giao tiếp dạy bảo
dỗ dành giúp đỡ dòng kẻ
Câu 6. Chọn a hoặc b.
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là ....iếc áo
Bọc ....úng mình ở.....ong
Cửa sổ là ...iếc túi
...e...ắn ngọn gió đông.
[Theo Nguyễn Lãm Thắng]
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dân các bạn để sách vào đúng chô trên giá.
Trả lời:
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Phòng học là chiếc áo
Bọc chúng mình ở trong
Cửa sổ là chiếc túi
Che chắn ngọn gió đông.
[Theo Nguyễn Lãm Thắng]
b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mở rộng hiểu biết.
- Cô phụ trách thư viện hướng dẫn các bạn để sách vào đúng chỗ trên giá.
Câu 7. Viết lời giải cho các câu đố về đồ dùng học tập.
a. Chẳng phải bò, chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn.
Là..................
b. Da tôi màu trắng
Bạn cùng bảng đen
Hãy cầm tôi lên
Tôi làm theo bạn.
Là....................
Trả lời:
a. Là cây bút máy
b. Là viên phấn
Câu 8. Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào ô trống.
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách.... Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá.... Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé....
Trả lời:
Chủ nhật, mẹ dẫn Bi đi hiệu sách. Cậu say sưa tìm hiểu hết cuốn này đến cuốn khác...Khi tìm thấy cuốn sách mình yêu thích, cậu reo lên:
- Mẹ ơi, cuốn này hay quá! Mẹ cho con mua cuốn này mẹ nhé!
Câu 9. Điền dấu phẩy vào vị trí phù hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên gía.
b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Trả lời:
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai, bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1, lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hằng tuần.
Câu 10. Viết 4 - 5 câu giới thiệu về một đồ dùng học tập của em.
Trả lời:
Cái bàn là một đồ dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách. Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc.