Giải phương trình bậc nhất ax+b=0 bài tập
Giải bài tập phần phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải sách giáo khoa Toán lớp 8 Show Kiến thức cần nhớ: 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giải phương trình bậc nhất một ẩn a) Định nghĩa Phương trình ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a # 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn b) Cách giải: Bước 1: Chuyển vế ax = -b Bước 2: Chia hai vế cho a : Bước 3: Kết luận nghiệm: Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau: ax + b = 0 <=> ax = -b <=> Vậy tập nghiệm của phương trình là ĐỀ BÀI: Bài 6 trang 9 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II Tính diện tích của hình thang ABCD (h.1) theo x bằng hai cách:
1) Tính theo công thức S = BH x (BC + DA) : 2; 2) S = SABH + SBCKH + SCKD. Sau đó sử dụng giả thiết S = 20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không? Bài 7 trang 10 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau: a) 1 + x = 0; b) x + = 0 c) 1 – 2t = 0; d) 3y = 0; e) 0x – 3 = 0. Bài 8 trang 10 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II Giải các phương trình: a) 4x – 20 = 0; b) 2x + x + 12 = 0; c) x – 5 = 3 – x; d) 7 – 3x = 9 – x. Bài 9 trang 10 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm: a) 3x – 11 = 0; b) 12 + 7x = 0; c) 10 – 4x = 2x – 3. Xem thêm: Mở đầu về phương trình Toán lớp 8 tại đây ! 😛 HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ: Bài 6 trang 9 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II
Gọi S là diện tích hình thang ABCD. 1) Theo công thức
Ta có: AD = AH + HK + KD => AD = 7 + x + 4 = 11 + x
2) Ta có: S = SABH + SBCKH + SCKD.
Vậy S = 20 ta có hai phương trình:
Cả hai phương trình không có phương trình nào là phương trình bậc nhất. Bài 7 trang 10 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II a) 1 + x = 0 là phương trình bậc nhất vớ a= 1 , b = 1. b) x + = 0 không phải là phương trình bậc nhất c) 1 – 2t = 0 là phương trình bậc nhất với a = -2 , b =1 . d) 3y = 0 là phương trình bậc nhất với a= 3, b = 0. e) 0x – 3 = 0 không phải là phương trình bậc nhất Bài 8 trang 10 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II a) 4x – 20 = 0 <=> 4x = 20 <=> x = 5 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 5. b) 2x + x + 12 = 0 <=> 2x + 12 = 0 <=> 3x = -12 <=> x = -4 Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = -4 c) x – 5 = 3 – x <=> x + x = 5 + 3 <=> 2x = 8 <=> x = 4 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 4 d) 7 – 3x = 9 – x <=> 7 – 9 = 3x – x <=> -2 = 2x <=> x = -1 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -1. Bài 9 trang 10 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II
Nghiệm gần đúng là x = 3,67.
Nghiệm gần đúng là x = -1,71. c) 10 – 4x = 2x – 3 <=> -4x – 2x = -3 – 10
Nghiệm gần đúng là x = 2, 17. Related
Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 Toán lớp 8, tài liệu bao gồm 2 trang, tuyển chọn các bài tập phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 có lý thuyết giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi. Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây: Xem thêm
Phương trình bậc nhất một ẩn là một trong những dạng toán cơ bản, giúp cho người học toán có một tư duy tốt sau này. Hôm nay Kiến xin gửi đến các bạn về một số bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn . Bài gồm 2 phần phần : Đề và hướng dẫn giải . Các bài tập đa số là cơ bản để các bạn có thể làm quen với phương trình hơn. Các bạn cùng tham khảo với Kiến nhé I. Bài tập phương trình bậc nhất một ẩn ( Đề )Bài 1: phương trình 2x – 1 = 3 có nghiệm duy nhất là ? A. x = – 2. B. x = 2. Bài 2: Nghiệm của phương trình + 3 = 4 là? A. y = 2. B. y = – 2. Bài 3: Giá trị của m để phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = – 1 là ? A. m = 3. B. m = 1. Bài 4: Tập nghiệm của phương trình – 4x + 7 = – 1 là? A. S = { 2 }. B. S = { – 2 }. Bài 5: x = là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
Bài 6: Giải phương trình:
A. x = 2 B. x = 1 Bài 7: Tìm số nghiệm của phương trình sau: x + 2 – 2(x + 1) = -x A. 0 B. 1 C. 2 D. Vô số Bài 8: Tìm tập nghiệm của phương trình sau: 2(x + 3) – 5 = 4 – x A. S = {1} B. S = 1 Bài 9: Phương trình sau có 1 nghiệm là phân số tối giản. Tính a + b
Bài 10: Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn số x ?
Bài 11: Phương trình nào dưới đây không là phương trình bậc nhất?
II. Bài tập phương trình bậc nhất một ẩn ( Hướng dẫn giải )Câu 1: Hướng dẫn giải: Ta có: 2x – 1 = 3 ⇔ 2x = 1 + 3 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = ⇔ x = 2. Vậy nghiệm là x = 2. Chọn đáp án B. Câu 2: Hướng dẫn giải: Ta có: + 3 = 4 ⇔ = 4 – 3 ⇔ = 1 ⇔ y = 2. Vậy nghiệm của phương trình của y là 2. Chọn đáp án A. Câu 3: Hướng dẫn giải: Phương trình 2x = m + 1 có nghiệm x = – 1 Khi đó ta có: 2.( – 1 ) = m + 1 ⇔ m + 1 = – 2 ⇔ m = – 3. Vậy m = – 3 là đáp án cần phải tìm. Chọn đáp án C. Câu 4: Hướng dẫn giải: Ta có: – 4x + 7 = – 1 ⇔ – 4x = – 1 – 7 ⇔ – 4x = – 8 ⇔ x = ⇔ x = 2. Vậy S = { 2 }. Chọn đáp án A. Câu 5: Hướng dẫn giải: + Đáp án A: 3x – 2 = 1 ⇔ 3x -3= 0 ⇔ x = 1 → Loại. + Đáp án B: 2x – 1 = 0 ⇔ 2x -1= 0 ⇔ x = → Chọn. + Đáp án C: 4x + 3 = – 1 ⇔ 4x = – 4 ⇔ x = – 1 → Loại. + Đáp án D: 3x + 2 = – 1 ⇔ 3x = – 3 ⇔ x = – 1 → Loại. Chọn đáp án B. Câu 6:
Chọn đáp án A Câu 7: Hướng dẫn giải: Ta có: x + 2 – 2(x + 1) = -x ⇔ x + 2 – 2x – 2 = -x ⇔ -x = -x (luôn đúng) Vậy phương trình sẽ có vô số nghiệm. Chọn đáp án D Câu 8:
Câu 9:
Câu 10: Hướng dẫn giải: Đáp án A:chắc chắn không phải phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có hai biến x, y. Đáp án B: là phương trình bậc nhất vì x – 3 = -x + 2 ⇔ 2x – 5 = 0 có a = 2 ≠ 0. Đáp án C: chắc chắn không phải phương trình bậc nhất vì bậc của x là mũ 2. Đáp án D: chắc chắn không phải phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến x và biến y. Đáp án cần chọn là: B Câu 11: Hướng dẫn giải: Đáp án A: 2x – 3 = 2x + 1 ⇔ (2x – 2x) – 3 – 1 = 0 ⇔ 0x – 4 = 0 có a = 0 sẽ không là phương trình bậc nhất 1 ẩn Đáp án B: -x + 3 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất. Đáp án C: 5 – x = -4 ⇔ -x + 9 = 0 có a = -1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất. Đáp án D: x2 + x = 2 + x2 ⇔ x2 + x – 2 – x2 = 0 ⇔ x – 2 = 0 có a = 1 ≠ 0 nên là phương trình bậc nhất. Phương trình gồm nhiều phương trình khác nhau. Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình bậc nhất hai ẩn, phương trình bậc hai…. Kiến đã soạn một số bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn, nhằm giúp các bạn cũng cố lại lý thuyết, nhận biết về phương trình bậc nhất. Các bạn hãy đọc thật kỹ để có thêm kiến thức sau này vận dụng vào bài thi và kiểm tra nhé. Chúc các bạn thành công trên con đường học tập |